RPK
RPK

RPK

RPKsúng máy cá nhân do kĩ sư Mikhail Kalashnikov của Liên Xô thiết kế, súng được đưa vào phiên chế Quân đội Xô Viết năm 1962 để nhằm mục đích thay thế cho 2 vị tiền nhiệm là DPRPD.Tên gọi súng được viết tắt theo tiếng Nga: Ручной пулемёт Калашникова (Ruchnoy Pulemyot Kalashnikova). Thết kế của RPK được dựa hoàn toàn theo mẫu AKM. Báng của RPK được thiết kế giống báng của RPD. Nòng của RPK dày và dài hơn nhiều AKM để phù hợp với chức năng của súng là một khẩu súng máy hạng nhẹ. Đạn được sử dụng là 7,62×39mm tương tự như của AK-47/AKM. Súng có hai loại hộp tiếp đạn tiêu chuẩn là loại hộp cong 40 viên và loại hình trống 75 viên, ngoài ra súng còn có thể sử dụng hộp tiếp đạn 30 viên của AK-47/AKM cũng như nhiều kiểu hộp tiếp đạn khác nhau như kiểu hộp cong 100 viên (của Liên Xô cũ) hay kiểu hộp trống 100 viên (của Trung Hoa).Súng có 3 phiên bản 7,62×39mm chính là RPK, RPKS (RPK dùng báng gập) và RPKM. Các phiên bản 5.45x39mm là RPK-74 và RPKS-74. Ngoài ra một số nước cũng tự thiết kế vài phiên bản RPK riêng với một số tên gọi khác nhau và một số sửa đổi bên ngoài.

RPK

Các biến thể RPKN, RPKS, RPKSN, RPK-74, RPK-74N, RPKS-74, RPKS-74N, TUL-1
Cơ cấu hoạt động Trích khí
Khóa nòng xoay
Vận tốc mũi
  • RPK, RPKS: 745 m/s (2.444 ft/s)
  • RPK-74, RPKS-74: 960 m/s (3.149,6 ft/s)
  • Chiều dài
  • RPK, RPKS: 1,040 mm (40.9 in)
  • RPKS: 820 mm (32.3 in) báng súng gấp
  • RPK-74, RPKS-74: 1,060 mm (41.7 in)
  • RPKS-74: 845 mm (33.3 in) báng súng gấp
  • Giai đoạn sản xuất
  • RPK: 1961–1978
  • RPK-74: 1974-Nay
  • Ngắm bắn
  • Phía trước: đầu ngắm
  • Phía sau: thước ngắm điều chỉnh được, 10 vạch định tầm từ 100-1,000m
  • Đường ngắm gốc: 555 mm (21,9 in)
  • Loại Súng trung liên
    Sử dụng bởi Xem Các quốc gia sử dụng
  •  Liên Xô
  •  Nga
  •  Afghanistan
  •  Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
  •  Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  •  Việt Nam
  •  Belarus
  •  Chechnya
  •  Lào
  •  Cộng hòa Nhân dân Campuchia
  •  Campuchia
  •  Myanmar
  •  Bangladesh
  •  Cuba
  •  Romania
  •  Syria
  •  Iraq
  •  Iran
  •  Ukraina
  •  Israel
  •  Colombia
  • Phục vụ 1961–Nay
    Người thiết kế M.T.Kalashnikov
    Khối lượng
  • RPK: 4,8 kg chưa lắp hộp tiếp đạn
  • RPK: 5,3 kg với hộp tiếp đạn 40 viên nạp đầy
  • RPKS: 5,1 kg chưa lắp hộp tiếp đạn
  • RPK-74: 4,7 kg chưa lắp hộp tiếp đạn
  • RPKS-74: 4,85 kg chưa lắp hộp tiếp đạn
  • Nơi chế tạo  Liên Xô
     Trung Quốc
    Tầm bắn xa nhất 3,000m (đường đạn ngoài xa nhất)
    Tốc độ bắn
  • Lý thuyết 600 viên/phút
  • Khuyến cáo 80 viên/phút
  • Phát một 40 viên/phút
  • Tự động 150 viên/phút
  • Nhà sản xuất Vyatskiye Polyany Machine-Building Plant (Của Liên Xô/Nga)
    Năm thiết kế 1959
    Tầm bắn hiệu quả 500 m (đối với mục tiêu tập trung)
    Đạn
  • RPK, RPKS: 7,62x39mm M43
  • RPK-74, RPKS-74: 5,45×39mm M74
  • Chế độ nạp
  • RPK, RPKS:Hộp tiếp đạn 40 viên, hai cột, đẩy đạn lên bằng lò xo; hộp tiếp đạn tròn 75 viên, đẩy đạn lên bằng lò xo cót có cần đẩy.
  • RPK-74, RPKS-74:Hộp tiếp đạn 45 viên, hai cột, đẩy đạn lên bằng lò xo; hộp tiếp đạn tròn 80 viên, đẩy đạn lên bằng lò xo cót có cần đẩy.
  • Độ dài nòng 590 mm (23,2 in), 4 khương tuyến chiều xoay trái - phải
    Cuộc chiến tranh
  • Chiến tranh Việt Nam
  • Nội chiến Campuchia
  • Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ hai
  • Nhiều cuộc chiến khác