Thực đơn
Danh_sách_hoàng_hậu_Trung_Quốc Nhà TốngHoàng đế | Thứ tự | Hoàng hậu | Tên thật | Chức vị | Thời gian tại vị | Ghi chú |
Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận | 1 | Hiếu Huệ Hoàng hậu | Hạ thị | Chính thất Hội Kê Quận phu nhân | Thụy phong | Là chính thất đầu tiên của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn. Sinh mẫu của:
|
2 | Hiếu Minh Hoàng hậu | Vương thị | Kế thất Lang Da Quận phu nhân Hoàng hậu | 960 – tháng 12 năm 963 | Là kế thất nhưng là Hoàng hậu đầu tiên tại vị của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn. | |
3 | Hiếu Chương Hoàng hậu | Tống thị | Hoàng hậu Khai Bảo Hoàng hậu | tháng 2 năm 968 – 976 | Là Hoàng hậu thứ hai tại vị và là nguyên phối thứ ba của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn. Sau khi Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn băng hà xưng là Khai Bảo Hoàng hậu, sau được phong thụy là Hiếu Chương Hoàng hậu. | |
Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa | 1 | Thục Đức Hoàng hậu | Doãn thị | Chính thất | Thụy phong | Là chính thất đầu tiên của Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa. |
2 | Ý Đức Hoàng hậu | Phù thị | Kế thất Nhữ Nam Quận phu nhân Sở Quốc phu nhân Việt Quốc phu nhân | Thụy phong | Là chính thất thứ hai của Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa khi ông còn là Tấn vương. | |
3 | Minh Đức Hoàng hậu | Lý thị | Đức phi Hoàng hậu Hoàng thái hậu | 12/984 – 997 | Là chính thất thứ ba và là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Tống Thái Tông Triệu Quang Nghĩa. | |
4 | Nguyên Đức Hoàng hậu | Lý thị | Trắc thất Lũng Tây Quận phu nhân | Thụy phong | Là phi tần của Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa. Sinh mẫu của:
| |
Tống Chân Tông Triệu Hằng | 1 | Chương Hoài Hoàng hậu | Phan thị | Chính thất Cử Quốc phu nhân | Thụy phong | Là chính thất đầu tiên của Tống Chân Tông Triệu Hằng khi ông chưa đăng cơ. |
2 | Chương Mục Hoàng hậu | Quách thị | Hoàng hậu | 997 – 1007 | Là chính thất thứ hai nhưng là Hoàng hậu tại vị đầu tiên của Tống Chân Tông Triệu Hằng. Sinh mẫu của Điệu Hiến Thái tử Triệu Hữu. | |
3 | Chương Hiến Minh Túc Hoàng hậu | Lưu Nga | Mỹ nhân Tu nghi Đức phi Hoàng hậu Hoàng thái hậu | 1012 – 1022 | Là Hoàng hậu chính thức thứ hai được sắc phong lúc còn sống của Tống Chân Tông Triệu Hằng, dưỡng mẫu của Tống Nhân Tông Triệu Trinh và nhiếp chính dưới triều đại của Tống Nhân Tông Triệu Trinh. | |
4 | Chương Ý Hoàng hậu | Lý thị | Sùng Dương Huyện quân Tài nhân Uyển nghi Thuận dung Thần phi Trang Ý Hoàng thái hậu | Thụy phong | Là phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng. Sinh mẫu của:
| |
5 | Chương Huệ Hoàng hậu | Dương thị | Tài nhân Tiệp dư Uyển nghi Thục phi Hoàng thái phi Bảo Khánh Hoàng thái hậu | Thụy phong | Là phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng, dưỡng mẫu của Tống Nhân Tông Triệu Trinh. Bà là phi tần đầu tiên và duy nhất của nhà Tống không phải là Hoàng hậu của Tiên đế, cũng không phải là sinh mẫu của Hoàng đế nhưng vẫn được tôn làm Hoàng thái hậu, rồi truy thụy hiệu Hoàng hậu, đồng táng với Tiên đế. Trường hợp này rất hi hữu đặc biệt trong lễ giáo triều đình nhà Tống. | |
Tống Nhân Tông Triệu Trinh | 1 | Quách Hoàng hậu | Quách thị | Hoàng hậu Tịnh phi Ngọc Kinh Trùng Diệu tiên sư Kinh Đình giáo chủ Trùng Tĩnh nguyên sư | 1024 – 23/12/1032 | Là Hoàng hậu tại vị đầu tiên của Tống Nhân Tông Triệu Trinh. Bị phế truất rồi xuất gia với pháp danh Thanh Ngộ. Sau khi mất Tống Nhân Tông Triệu Trinh truy tặng lại ngôi vị Hoàng hậu, nhưng không có thụy hiệu. |
2 | Từ Thánh Quang Hiến Hoàng hậu | Tào thị | Hoàng hậu Hoàng thái hậu Thái hoàng thái hậu | 1034 – 1063 | Là Hoàng hậu thứ hai của Tống Nhân Tông Triệu Trinh. Bà trở thành Hoàng thái hậu nhiếp chính dưới thời Tống Anh Tông Triệu Thự và là Thái hoàng thái hậu đầu tiên của nhà Tống dưới thời Tống Thần Tông Triệu Húc. | |
3 | Ôn Thành Hoàng hậu | Trương thị | Thanh Hà Quận quân Tài nhân Tu viên Mỹ nhân Quý phi | Thụy phong | Là phi tần được sủng ái bậc nhất của Tống Nhân Tông Triệu Trinh. Đương thời, bà chưa từng làm Hoàng hậu và cũng không sinh ra một Hoàng đế kế vị nào. Bà là phi tần đầu tiên trong lịch sử được Hoàng đế ban thụy hiệu Hoàng hậu sau khi qua đời và tổ chức lễ an táng theo đúng nghi thức của Mẫu nghi thiên hạ trong khi đương kim Hoàng hậu vẫn đang tại vị, mặc dù trường hợp này trái với điển lệ. Sinh mẫu của:
| |
Tống Anh Tông Triệu Thự | Tuyên Nhân Thánh Liệt Hoàng hậu | Cao Thao Thao | Chính thất Hoàng hậu Hoàng thái hậu Thái hoàng thái hậu | 1065 – 1067 | Là Hoàng hậu dưới triều Tống Anh Tông Triệu Thự. Sinh mẫu của Tống Thần Tông Triệu Húc, Ngô Vinh vương vương Triệu Hạo, Nhuận vương Triệu Nhan, Ích Đoan Hiến vương Triệu Quân, Ngụy Sở quốc đại trưởng công chúa, Ngụy quốc đại trưởng công chúa, Hàn quốc Ngụy quốc đại trưởng công chúa. Tổ mẫu của Tống Triết Tông Triệu Hú và Tống Huy Tông Triệu Cát. Bà được đánh giá có tài chấp chính làm đất nước phồn vinh, ngoài ra cũng nổi tiếng bởi sự hiền minh lễ độ. Sử gia Tống triều xưng bà làm Nữ trung Nghiêu Thuấn. | |
Tống Thần Tông Triệu Húc | 1 | Khâm Thánh Hiến Túc Hoàng hậu | Hướng thị | Chính thất An Quốc phu nhân Hoàng hậu Hoàng thái hậu Thái hoàng thái hậu | 1068 – 1085 | Là Hoàng hậu duy nhất của Tống Thần Tông Triệu Húc. Bà trở thành Hoàng thái hậu dưới thời Tống Triết Tông Triệu Hú, và có vai trò quan trọng trong việc đăng cơ của Tống Huy Tông Triệu Cát. Sinh mẫu của Chu quốc trưởng công chúa. |
2 | Khâm Thành Hoàng hậu | Chu thị | Cung nhân Tài nhân Tiệp dư Đức phi Thụy Thánh Hoàng thái phi | Thụy phong | Là phi tần của Tống Thần Tông Triệu Húc. Sinh mẫu của:
| |
3 | Khâm Từ Hoàng hậu | Trần thị | Mỹ nhân Quý nghi Hoàng thái phi | Thụy phong | Sau khi Tống Thần Tông Triệu Húc băng hà vì quá đau buồn mà sinh bệnh qua đời. Là sinh mẫu của Tống Huy Tông Triệu Cát. | |
Tống Triết Tông Triệu Hú | 1 | Chiêu Từ Thánh Hiến Hoàng hậu | Mạnh thị | Hoàng hậu Nguyên Hựu Hoàng hậu Hi Vi Nguyên Thông Tri Hòa Diệu Tĩnh tiên sư Nguyên Hựu Hoàng thái hậu Long Hựu Hoàng thái hậu | 1092 – 1096 | Là Hoàng hậu đầu tiên của Tống Triết Tông Triệu Hú. Hai lần bị phế truất rồi lại phục vị. Là sinh mẫu của Phúc Khánh công chúa. |
2 | Chiêu Hoài Hoàng hậu | Lưu Thanh Tinh | Mỹ nhân Tiệp dư Hiền phi Hoàng hậu Nguyên Phù Hoàng hậu Sùng Ân cung Hoàng thái hậu | 1099 – 1100 | Là Hoàng hậu thứ hai tại vị của Tống Triết Tông Triệu Hú. Sinh mẫu của:
| |
Tống Huy Tông Triệu Cát | 1 | Hiển Cung Hoàng hậu | Vương thị | Chính thất Thuận Quốc phu nhân Hoàng hậu | 1100 – 1108 | Là nguyên phối của Tống Huy Tông Triệu Cát. Sinh mẫu của:
|
2 | Hiển Túc Hoàng hậu | Trịnh thị | Cung nhân Hiền phi Quý phi Hoàng hậu Hoàng thái hậu | 1111 – 1126 | Là Hoàng hậu thứ hai của Tống Huy Tông Triệu Cát. Sinh mẫu của:
| |
3 | Minh Đạt Hoàng hậu | Lưu thị | Tài nhân Tiệp dư Tu dung Quý phi | Thụy phong | Là một phi tần rất được sủng ái của Tống Huy Tông Triệu Cát. Bà cùng Chương Huệ Hoàng hậu của Tống Chân Tông Triệu Hằng, Ôn Thành Hoàng hậu của Tống Nhân Tông Triệu Trinh và Minh Tiết Hoàng hậu của Tống Huy Tông Triệu Cát là 4 vị phi tần duy nhất của nhà Tống được truy tặng thụy hiệu Hoàng hậu, dù cả bốn vị phi tần này chưa từng làm Hoàng hậu và cũng không sinh ra một Hoàng đế kế vị nào. Sinh mẫu của:
| |
4 | Minh Tiết Hoàng hậu | Lưu thị | Cung nhân Thục phi An phi | Thụy phong | ||
5 | Hiển Nhân Hoàng hậu | Vi thị | Cung nhân Bình Xương Quận quân Tài nhân Tiệp dư Uyển dung Long Đức cung Hiền phi Tuyên Hòa Hoàng hậu Hoàng thái hậu | Thụy phong | Là phi tần của Tống Huy Tông Triệu Cát và là sinh mẫu của Tống Cao Tông Triệu Cấu. | |
Tống Khâm Tông Triệu Hoàn | Nhân Hoài Hoàng hậu | Chu thị | Hoàng hậu | 1126 – 1127 | Là Hoàng hậu duy nhất của Tống Khâm Tông Triệu Hoàn. Sinh mẫu của:
| |
Hoàng đế | Thứ tự | Hoàng hậu | Tên thật | Chức vị | Thời gian tại vị | Ghi chú |
Tống Cao Tông Triệu Cấu | 1 | Hiến Tiết Hoàng hậu | Hình Bỉnh Ý | Gia Quốc phu nhân Ý Tiết Hoàng hậu Hiến Tiết Hoàng hậu | 1127 – 1139 | Là nguyên phối của Tống Cao Tông Triệu Cấu. Sau được phong thụy là Ý Tiết Hoàng hậu, rồi cải thành Hiến Tiết Hoàng hậu |
2 | Hiến Thánh Từ Liệt Hoàng hậu | Ngô thị | Hòa Nghĩa Quận phu nhân Tài nhân Uyển nghi Quý phi Hoàng hậu Thọ Thánh Thái thượng hoàng hậu Thọ Thánh Hoàng thái hậu Thái hoàng thái hậu | 1143 – 1162 | Là Hoàng hậu thứ hai của Tống Cao Tông Triệu Cấu. Tuy không phải sinh mẫu của Tống Hiếu Tông Triệu Thận, nhưng bà vẫn được tôn trọng và kính cẩn. Theo đó, các đời Tống Quang Tông Triệu Đôn và Tống Ninh Tông Triệu Khoáng, bà giữ địa vị trưởng bối tối cao trong Hoàng thất Nam Tống mặc dù trên thực tế, bà không có quan hệ ruột thịt đối với các vị Hoàng đế này. Bà cùng với Hiếu Chiêu Thượng Quan Hoàng hậu của Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng là hai Hoàng hậu đối với các Hoàng đế tại vị không hề có quan hệ máu mủ mà chỉ trên danh nghĩa, nhưng lại giữ ngôi vị cao quý nhất, vinh hiển tột cùng. | |
Tống Hiếu Tông Triệu Thận | 1 | Thành Mục Hoàng hậu | Quách thị | Chính thất | Thụy phong | Là chính thất đầu tiên của Tống Hiếu Tông Triệu Thận. Sinh mẫu của:
|
2 | Thành Cung Hoàng hậu | Hạ thị | Cung nhân Tề An Quận phu nhân Quý phi Hoàng hậu | 1162 – 1167 | Là kế thất nhưng lại là Hoàng hậu đầu tiên của Tống Hiếu Tông Triệu Thận. Sau được phong thụy là An Cung Hoàng hậu, rồi cải thành Thành Cung Hoàng hậu. | |
3 | Thành Túc Hoàng hậu | Tạ Tô Phương | Cung nhân Hàm An Quận phu nhân Uyển dung Hoàng hậu Thọ Thành Thái thượng hoàng hậu Hoàng thái hậu Thái hoàng thái hậu | 1167 – 1189 | Là Hoàng hậu thứ hai của Tống Hiếu Tông Triệu Thận. | |
Tống Quang Tông Triệu Đôn | Từ Ý Hoàng hậu | Lý Phượng Nương | Vinh Quốc phu nhân Định Quốc phu nhân Hoàng thái tử phi Hoàng hậu Thọ Nhân Thái thượng hoàng hậu | 1189 – 1194 | Là nguyên phối và là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Tống Quang Tông Triệu Đôn, sinh mẫu của Tống Ninh Tông Triệu Khoáng. Được Tống Ninh Tông Triệu Khoáng tôn làm Thọ Nhân Thái thượng hoàng hậu. | |
Tống Ninh Tông Triệu Khoáng | 1 | Cung Thục Hoàng hậu | Hàn thị | Chính thất Tân An Quận phu nhân Sùng Quốc phu nhân Hoàng hậu | 1194 – 1200 | Là nguyên phối của Tống Ninh Tông Triệu Khoáng. Sinh mẫu của:
|
2 | Cung Thánh Nhân Liệt Hoàng hậu | Dương thị | Bình Nhạc Quận phu nhân Tiệp dư Uyển nghi Quý phi Hoàng hậu Hoàng thái hậu | 1200 – 1224 | Là Hoàng hậu thứ hai của Tống Ninh Tông Triệu Khoáng. Bà có vai trò quan trọng trong việc giúp Tống Lý Tông Triệu Quân kế vị, do Tống Lý Tông Triệu Quân vốn dĩ không phải là nhân tuyển cho vị trí Thái tử của Tống Ninh Tông Triệu Khoáng. Vì vậy, với thân phận Hoàng thái hậu, bà trở thành nhiếp chính của Tống Lý Tông Triệu Quân từ năm 1224 tới năm 1232, tổng 8 năm. Sinh mẫu của:
| |
Tống Lý Tông Triệu Quân | Thọ Xuân Quận phu nhân | Tạ Đạo Thanh | Hoàng hậu Hoàng thái hậu Thái hoàng thái hậu Thọ Xuân Quận phu nhân | 1227 – 1264 | Là Hoàng hậu duy nhất của Tống Lý Tông Triệu Quân. Với thân phận Hoàng thái hậu và Thái hoàng thái hậu, bà trở thành nhiếp chính cho triều Nam Tống qua 2 đời Tống Độ Tông Triệu Mạnh Khải và Tống Cung Đế Triệu Hiển. | |
Tống Độ Tông Triệu Mạnh Khải | Toàn Hoàng hậu | Toàn thị | Hoàng hậu Hoàng thái hậu | 1267 – 1274 | Là nguyên phối của Tống Độ Tông Triệu Mạnh Khải và là Hoàng hậu cuối cùng của nhà Tống. Bà là sinh mẫu của Tống Cung Đế Triệu Hiển. Sau khi nhà Tống mất thì xuất gia. | |
Thực đơn
Danh_sách_hoàng_hậu_Trung_Quốc Nhà TốngLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_hoàng_hậu_Trung_Quốc