Quân_kỳ_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam

Tổng Tham mưu trưởng Thượng tướng Nguyễn Tân Cương
Hạng Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam
Cưỡng bách tòng quân 24 tháng (đối với công dân nam khỏe mạnh)
Nhà cung cấp trong nước * Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Bí thư Quân ủy Trung ươngTổng tư lệnh Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng

Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc
Sở chỉ huy Hà Nội, Việt Nam
Ngân sách 6,3 tỷ USD
Số quân tại ngũ 482.000[1]
Các nhánh phục vụ Lục quân
Không quân
Hải quân
Biên phòng
Cảnh sát biển
Tác chiến không gian mạng
Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Phần trăm GDP 2,2% (2019)
Thành lập 22 tháng 12 năm 1944

&000000000000007600000076 năm, &0000000000000227000000227 ngày

Lịch sử Lịch sử quân sự Việt Nam
Nhà cung cấp nước ngoài  Nga
 Cuba
 Bulgaria
 Pháp
 Belarus
 Serbia
 Đức
 Nhật Bản
 Hà Lan
 Israel
 Ý
 Thụy Điển
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Hàn Quốc
 Hoa Kỳ
 Ấn Độ
 Anh Quốc
Trước đây:
 Liên Xô
Tiệp Khắc
 România
 Hungary
 Bulgaria
 Ba Lan
 Đông Đức
 Mông Cổ
Số quân dự phòng 5.040.000[1]
Tuổi nhập ngũ 18–25 tuổi (18–27 tuổi với công dân theo học tại các trường Cao đẳng, Đại học)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Đại tướng Phan Văn Giang

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa