Lực_lượng_Vũ_trang_Ấn_Độ
Lực_lượng_Vũ_trang_Ấn_Độ

Lực_lượng_Vũ_trang_Ấn_Độ

 Afghanistan
 Maldives
 Tajikistan
   Nepal
 Bhutan
 Israel
 Oman
 Bangladesh
 Việt Nam
 UAE
 Iran
 Thái Lan
 Kazakhstan
 Turkey
 Qatar
 Uzbekistan
 Saudi Arabia
 Malaysia
 Philippines
 Kyrgyzstan
 IndonesiaLực lượng Vũ trang Ấn Độ (Hindi (in IAST): Bhāratīya Saśastra Sēnāēṃ) là lực lượng quân sự đáp ứng cho nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng và an ninh trên lãnh thổ Ấn Độ. Tổng thống của Ấn Độ là lãnh đạo tối cao (tổng tư lệnh) của các lực lượng vũ trang. Lực lượng Vũ trang Ấn Độ, gồm Lục quân Ấn Độ, Hải quân Ấn ĐộKhông quân Ấn Độ, được đặt dưới sự chỉ huy, điều hành trực tiếp của Bộ Quốc phòng. Lực lượng phục vụ, hỗ trợ gồm có Lực lượng Biên phòng Ấn Độ, Lực lượng Bán vũ trang Ấn ĐộBộ chỉ huy các Lực lượng Chiến lược.Tất cả các quân nhân phục vụ trong quân đội của Ấn Độ là những người tình nguyện, mặc dù chính phủ được quyền thực thi chế độ tòng quân bắt buộc khi thấy cần thiết cho việc bảo vệ Ấn Độ. Tuy nhiên, Ấn Độ chưa bao giờ thực thi chế độ tòng quân cưỡng bức, ngay cả trong các cuộc chiến tranh lớn trước đây. Lực lượng Vũ trang của Ấn Độ vẫn duy trì hầu hết cách thức tổ chức trong quân đội đã đước thiết lập bởi quân Anh, song lực lượng vũ trang đã thể hiện được vai trò chiến lược, quan trọng của Ấn Độ, có năng lực và sức mạnh ngày càng tăng sau khi Ấn Độ trở thành quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân công khai, hợp pháp.

Lực_lượng_Vũ_trang_Ấn_Độ

Hạng Cấp bậc lực lượng vũ trang Ấn Độ
Cưỡng bách tòng quân No
Nhà cung cấp trong nước Indian Ordnance Factories
Hindustan Aeronautics Limited
Bharat Electronics Limited
Bharat Earth Movers Limited
Bharat Dynamics Limited
Mazagon Dock Limited
Goa Shipyard Limited
Garden Reach Shipbuilders and Engineers
Mishra Dhatu Nigam[8]
Sở chỉ huy New Delhi
Số quân tại ngũ 1,408,551[5] (hạng 3 thế giới)
Ngân sách FY 2016: US$55.9 tỷ
(thứ 5 thế giới)[7]
Các nhánh phục vụ Lục quân Ấn Độ
Hải quân Ấn Độ
Không quân Ấn Độ
Bộ trưởng Quốc phòng Arun Jaitley[1][2]
Phần trăm GDP FY 2016: 2.5%
Nhập khẩu bình quân US$42.9 tỷ (2000–16)[11]
Lịch sử Lịch sử quân sự Ấn Độ
Quân đội Anh - Ấn
QUân đội Quốc gia Ấn Độ
Nhà cung cấp nước ngoài  Nga[9]
 Pháp[9]
 Israel[9]
 Vương quốc Anh[10]
 Mỹ[9]
 Italy
Số quân dự phòng 1,155,000[6]
Tổng tham mưu trưởng Đô đốc Sunil Lanba[3]
Tuổi nhập ngũ 18[4]
Tổng tư lệnh Tổng thống Ram Nath Kovind
Xuất khẩu bình quân US$314 triệu (2000–16)[11]

 Afghanistan
 Maldives
 Tajikistan
   Nepal
 Bhutan
 Israel
 Oman
 Bangladesh
 Việt Nam
 UAE
 Iran
 Thái Lan
 Kazakhstan
 Turkey
 Qatar
 Uzbekistan
 Saudi Arabia
 Malaysia
 Philippines
 Kyrgyzstan
 Indonesia

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lực_lượng_Vũ_trang_Ấn_Độ http://www.bharat-rakshak.com/ http://www.business-standard.com/common/storypage.... http://www.deccanherald.com/content/601148/jaitley... http://www.economictimes.com/news/defence/finance-... http://www.firstpost.com/india/navy-chief-navy-chi... http://www.india-defence.com/ http://www.time.com/time/2002/kashmir/militarystat... http://zpravy.e15.cz/byznys/prumysl-a-energetika/c... http://www.armedforces.nic.in/ http://careerairforce.nic.in/airforce_history/inde...