Type-59

Không tìm thấy kết quả Type-59

Bài viết tương tự

English version Type-59


Type-59

Tầm hoạt động 501 km, 600 km với loại đặc biệt
Chiều cao 2,40 m
Giá thành T-55: 115.000 USD (thời giá 1970)[1]
Tốc độ 55 km/h
Số lượng chế tạo 86.000 – 100.000 (ước tính)
Kíp chiến đấu 4
Hệ thống treo Thanh xoắn
Sử dụng bởi  Liên Xô
 Nga
 Trung Quốc
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
 Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
 Việt Nam
 Lào
 Cộng hòa Nhân dân Campuchia
 Campuchia
 Cuba
 Armenia
 Azerbaijan
 Belarus
 Serbia
 Estonia
 Gruzia
 Kazakhstan
 Tajikistan
 Turkmenistan
 Ukraina
 Uzbekistan
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
 Tiệp Khắc
 Ai Cập
 Syria
 Iraq
 Israel Tịch thu từ quân Ai Cập
Khoảng sáng gầm 425 mm
Sức chứa nhiên liệu 961 lít
Công suất/trọng lượng 14,6 mã lực/tấn
Năm thiết kế 1945
Chiều rộng 3.37 m
Vũ khíphụ 2 súng máy SGMT 7,62mm (đồng trục và mặt trước xe).
Súng máy PKT 7,62 mm đồng trục.
Súng máy hạng nặng DShK 12,7mm trên nóc xe.
Các biến thể Xem tại đây
Chiều dài 6,45 m
Giai đoạn sản xuất 1946 – 1981 (Liên Xô)
1956 – 1979 (Ba Lan)
1957 – 1983 (Séc)
Loại Xe tăng hạng trung
Phục vụ 1950 - nay
Người thiết kế Morozov (T-54),
OKB-520 (T-54A và sau đó)
Khối lượng 39,7 tấn
Nơi chế tạo  Liên Xô
Vũ khíchính Pháo D-10T 100 mm
Nhà sản xuất KhPZ, UVZ (Liên Xô),
Bumar-Łabędy (Ba Lan),
ZTS Martin (Séc)
Động cơ Động cơ diesel V-55 12 xi lanh
581 mã lực (433 kW)
Phương tiện bọc thép Tháp pháo: 203mm thép cong hình bán cầu.
Mặt trước thân xe: 100mm thép nghiêng 60 độ (tương đương 200mm thép đặt thẳng đứng).