Trứng_vịt_muối
Trứng_vịt_muối

Trứng_vịt_muối

Trứng vịt muối (hay hột vịt muối; tiếng Trung: 鹹蛋, xiándàn; tiếng Quảng Đông: 鹹蛋, haam4 daan2, Bahasa Indonesia: Telur asin; Bahasa Malaysia: Telur masin, tiếng Tagalog: itlog na maalat, tiếng Thái: khai kem) là một cách bảo quản và chế biến trứng của Trung Quốc bằng cách ngâm trứng vịt trong nước muối, hoặc đóng gói từng quả trứng trong than củi tẩm muối. Trong các siêu thị tại châu Á, những quả trứng được đôi khi bọc trong một lớp than dày dán muối. Những quả trứng cũng có thể được bọc trong túi nhựa có chứa muối bên trong, và đóng gói rút chân không.Trên thực tế, trứng vịt muối cũng có thể được làm từ trứng mặc dù hương vị và kết cấu sẽ có phần khác nhau, và lòng đỏ trứng sẽ ít phong phú.Trứng muối tại Philipines trải qua một quá trình đóng rắn tương tự với một số thay đổi trong thành phần được sử dụng. Chúng được nhuộm màu đỏ để phân biệt với trứng vịt tươi.Tại Việt Nam, trứng muối chế biến tương tự như trứng muối của Trung Quốc

Trứng_vịt_muối

Việt bính haam4 daan6*2
Phiên âmTiếng Hán tiêu chuẩnBính âm Hán ngữTiếng Quảng ChâuViệt bính
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữxián dàn
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhhaam4 daan6*2
Phồn thể 鹹蛋
Tiếng Việt trứng vịt muối
Nghĩa đen salted eggs
Bính âm Hán ngữ xián dàn
Tagalog itlog na maalat
red egg
Giản thể 咸蛋