Địa_lý_Trung_Quốc
Địa_lý_Trung_Quốc

Địa_lý_Trung_Quốc

Tọa độ: 35°00′B 105°00′Đ / 35°B 105°Đ / 35.000; 105.000Trung Quốc có diện tích 9.571.300 km², có diện tích gấp 29 lần Việt Nam. Từ Bắc sang Nam có chiều dài là 4000 km, từ Tây sang Đông là 5000 km, có đường biên giới với 14 quốc gia và lãnh thổ bao gồm: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanma, LàoViệt Nam.

Địa_lý_Trung_Quốc

Hồ lớn nhất Hồ Thanh Hải[cần dẫn nguồn]
Điểm thấp nhất Turpan Pendi, −154 m (−505 ft)[1]
Địa hình chủ yếu là núi, cao nguyên, sa mạc ở phía tây và đồng bằng, đồng bằng và đồi ở phía đông
Khí hậu phong phú; phạm vi từ nhiệt đới sầu riêng ở phía nam đến ôn đới ở phía bắc
Tọa độ 35°0′B 105°0′Đ / 35°B 105°Đ / 35.000; 105.000[1]
• Tổng số [Chuyển đổi: Số không hợp lệ]
Tài nguyên than, quặng sắt, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, thủy ngân, thiếc, wolfram, antimon, mangan, molypden, vanadi, từ tính, nhôm, chì, kẽm, các nguyên tố đất hiếm, urani, tiềm năng thủy điện, đất trồng trọt
Diện tích Xếp hạng thứ 3
Vùng Đông Á
Vấn đề môi trường ô nhiễm không khí; thiếu nước; ô nhiễm nguồn nước; phá rừng; xói mòn đất; sa mạc hóa; buôn bán các loài có nguy cơ tuyệt chủng
Điểm cao nhất Đỉnh Everest, 8.848 m (29.029 ft)[2]
Đường bờ biển [Chuyển đổi: Số không hợp lệ]
Lục địa Châu Á
Biên giới Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Bắc Triều Tiên, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nga, Nepal, Pakistan, Tajikistan, Việt Nam
Thiên tai bão; thiệt hại lũ lụt; sóng thần; động đất; hạn hán; sụp lở đất
• Nước 2,8[1]%
• Đất 97,2[1]%
Sông dài nhất sông Trường Giang[3]