Đế_quốc_Đại_Hàn
Đơn vị tiền tệ | Lạng (1897-1902)Won (1902-10) |
---|---|
Nội các Tổng lý Đại thần | |
• Hiến pháp đầu tiên | 17 tháng 8 năm 1899 |
Thời kỳ | Chủ nghĩa Tân đế quốc |
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Triều Tiên |
Hiện nay là một phần của | Bắc Triều Tiên Nam Triều Tiên |
• Trở thành đế quốc | 13 tháng 10 năm 1897 |
• Tuyên bố độc lập | 1 tháng 3 năm 1919 |
Thủ đô | Hán Thành (hiện nay là Seoul thuộc Đại Hàn Dân Quốc) |
Tôn giáo chính | Nho giáo Phật giáo Đại thừa Cơ đốc giáo |
Chính phủ | Quân chủ lập hiến |
• 1905 | Han Gyu Seol |
• 1897–1907 | Triều Tiên Cao Tông (光武帝) |
Lập pháp | Joongchuwon (중추원) |
• Hiệp ước Eunsa | 17 tháng 11 năm 1905 |
• 1894–1896 | Kim Hong Jip |
• 1897–1898 | Yun Yong Seon |
• 1907[1] | 13.000.000 |
• 1907–1910 | Lee Wan Yong |
• 1905–1907 | Pak Je Sun |
• Bị Nhật Bản bãi bỏ quốc hiệu và hiệp ước sáp nhập với Nhật Bản. | 29 tháng 8 năm 1910 |
• Bí mật công việc cố vấn ở kinh thành | 1907 |
Hoàng đế |