Nho_giáo
Nho_giáo

Nho_giáo

Hermeneutic schools:Tứ thư:Ngũ kinh:Khác:Confucian churches and sects:Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng (Nhơn đạo) là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dụctriết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội hài hòa[1], thái bình, thịnh vượng[2][3].Nho giáo rất có ảnh hưởng tại ở các nước châu ÁTrung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn QuốcViệt Nam. Những người thực hành theo các tín điều của Nho giáo được gọi là các nhà Nho, Nho sĩ hay Nho sinh.Là một bậc trong Ngũ chi đại đạo

Nho_giáo

- Bính âm Sy ka
- Bính âm Hán ngữ Rújiā
- Đài La Jû-ka, Lû-ka
Chuyển tự- Romaja quốc ngữ
Chuyển tự
- Romaja quốc ngữYu-gyo
- Latinh hóa Jukyō
Hangul 유교
- IPA [jy̏ː.káː]
Quốc ngữ Nho giáo
- Romaja quốc ngữ Yu-gyo
Nghĩa đen "ru school of thought"
Phiên âm- Latinh hóa
Phiên âm
- Latinh hóaJukyō
- Latinh hóa Yale Yùh-gāa
Phiên âmQuan thoại- Bính âm Hán ngữ- Wade–Giles- IPA- Quốc ngữ La Mã tựTiếng Mân- Đài LaTiếng Ngô- Bính âmTiếng Quảng Đông- Việt bính- IPA- Latinh hóa YaleTiếng Hán trung cổ- Tiếng Hán trung đại
Phiên âm
Quan thoại
- Bính âm Hán ngữRújiā
- Wade–GilesJu2-chia1
- IPA[ɻǔ.tɕjá]
- Quốc ngữ La Mã tựRujia
Tiếng Mân
- Đài LaJû-ka, Lû-ka
Tiếng Ngô
- Bính âmSy ka
Tiếng Quảng Đông
- Việt bínhJyu4-gaa1
- IPA[jy̏ː.káː]
- Latinh hóa YaleYùh-gāa
Tiếng Hán trung cổ
- Tiếng Hán trung đạiNyu-kæ
Kanji 儒教
- Wade–Giles Ju2-chia1
- Việt bính Jyu4-gaa1
- Tiếng Hán trung đại Nyu-kæ
Tiếng Trung 儒家
- Quốc ngữ La Mã tự Rujia