Triều_Tiên_thuộc_Nhật
Triều_Tiên_thuộc_Nhật

Triều_Tiên_thuộc_Nhật

Triều Tiên thuộc Nhật (tiếng Nhật: 大日本帝国 (朝鮮), Dai Nippon Teikoku (Chōsen)) là giai đoạn của bán đảo Triều Tiên trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng, được bắt đầu từ khi Đế quốc Nhật Bản ép ký Hiệp định sáp nhập toàn bộ Triều Tiên vào Lãnh thổ Nhật Bản (Nhật–Triều Tính Hợp điều ước hay còn gọi là Điều ước Sáp nhập)người Triều Tiên ngày nay coi hiệp ước năm 1910 đó là "quốc sỉ", hiệp ước này có hiệu lực vào năm 1910 khi vua Thuần Tông của Đế quốc Đại Hàn tuyên bố thoái vị, chấm dứt triều đại Triều Tiên cai trị trong hơn 520 năm cho đến khi Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Thế chiến II.Trong thời gian này, các cuộc phong trào, khởi nghĩa giành độc lập đã nổ ra liên tục trong những năm 1919 đến năm 1939 với những sự kiện như lớn như: Sự kiện Yoon Bong-gil, Phong trào 1 tháng 3, Bí mật của Hán Thành,... và sự tồn tại, lần lượt ra đời của các đảng phái, chính phủ như Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân Quốc, Ủy ban Nhân dân Lâm thời Bắc Triều Tiên, Đảng Cộng sản Triều Tiên, Triều Tiên Quang phục Hội, Cao Ly Cộng sản đảng, Đại Hàn Quốc dân Đảng, Triều Tiên Quốc dân Đảng, Đảng Lao động Triều Tiên,...Sau khi Nhật Bản đầu hàng vào năm 1945, nhân dân Triều Tiên rất hồ hảo phấn khởi vì giành được độc lập, nhưng chưa được bao lâu thì Liên XôHoa Kỳ đã nhảy vào, đặt ranh giới quân sự tại vĩ tuyến 38 trên bán đảo này, sau đó thành lập hai chính phủ riêng biệt khác nhau, nên đã gây ra Chiến tranh Triều Tiên xung đột giữa 2 miền Nam–Bắc.

Triều_Tiên_thuộc_Nhật

Đơn vị tiền tệ Yên Triều Tiên
Tổng đốc  
Thời kỳ Đế quốc Nhật Bản
• 1912–1926 Đại Chính
Hiện nay là một phần của  Bắc Triều Tiên
 Hàn Quốc
Ngôn ngữ thông dụng Tiếng Nhật (chính thức)
Tiếng Triều Tiên
Thủ đô Keijō (Gyeongseong)[lower-alpha 1]
• Hiệp ước sáp nhập đã ký 22 tháng 8 năm 1910
• 1910–1912 Minh Trị
• Sōshi-kaimei 1939
Tôn giáo chính
Chính phủ Chính quyền thuộc địa (1905–1910), quân chủ lập hiến một phần của Nhật Bản (1910-1945)
• Phong trào 1 tháng 3 1 tháng 3 năm 1919
• 1942–1944 Kuniaki Koiso
Thiên hoàng  
• Nhật Bản đầu hàng 15 tháng 8 năm 1945
• Sáp nhập vào Nhật Bản 29 tháng 8 năm 1910
Vị thế Thuộc địa của Đế quốc Nhật Bản (1905–1910, 1910–1945)
• 1926–1945 Chiêu Hòa
• 1944–1945 Nobuyuki Abe
• 1910–1916 Terauchi Masatake
• 1916–1919 Hasegawa Yoshimichi
Mã ISO 3166 KP
• Nhật bảo hộ 17 tháng 11 năm 1905

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Triều_Tiên_thuộc_Nhật http://works.bepress.com/cgi/viewcontent.cgi?artic... http://www.boston.com/news/nation/washington/artic... http://www.britannica.com/eb/article-9050797?query... http://www.chosunonline.com/news/20100718000004 http://www.chosunonline.com/news/20100718000005 http://archives.cnn.com/2001/WORLD/asiapcf/east/03... http://findarticles.com/p/articles/mi_qa3693/is_20... http://www.koreaherald.com/national/Detail.jsp?new... http://www.koreaherald.com/national/Detail.jsp?new... http://msnbc.msn.com/id/6919593/site/newsweek/