Lực_lượng_Vũ_trang_Nhân_dân_Lào
Thành lập | 20 tháng 1 năm 1949 |
---|---|
Tổ chức hiện tại | 2 tháng 12 năm 1975 48 năm, 176 ngày |
Các nhánhphục vụ | Lục quân Nhân dân Lào Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Lào Thủy quân Nhân dân Lào |
Sở chỉ huy | Viêng Chăn |
Tổng tư lệnh | Chủ tịch nước và Tổng Bí thư Thongloun Sisoulith |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Chansamone Chanyalath |
Tổng Tham mưu trưởng | Khamlieng Outhakaysone |
Tuổi nhập ngũ | 15 tuổi và nghĩa vụ tối thiểu 18 tháng (2004) |
Sẵn sàng chonghĩa vụ quân sự | 1.500.625 nam giới, 15–49 (2005.), 1.521.116 nữ giới, 15–49 (2005.) tuổi |
Đủ tiêu chuẩn chonghĩa vụ quân sự | 954.816 nam giới, 15–49 (2005.), 1.006.082 nữ giới, 15–49 (2005.) tuổi |
Đạt tuổi nghĩa vụquân sự hàng năm | (2005.) |
Số quân tại ngũ | 30.000 (hạng 85) |
Ngân sách | 55 triệu USD (1996-97) |
Phần trăm GDP | 0,5% (2006) |
Nhà cung cấp nước ngoài | Hiện hành: |
Lịch sử | Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan |