Đô_la_Mỹ
Đô_la_Mỹ

Đô_la_Mỹ

Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (tiếng Anh: United States dollar), còn được gọi ngắn là "đô la" hay "đô", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ. Nó cũng được dùng để dự trữ ngoài Hoa Kỳ. Hiện nay, việc phát hành tiền được quản lý bởi các hệ thống ngân hàng của Cục Dự trữ Liên bang (Federal Reserve). Ký hiệu phổ biến nhất cho đơn vị này là dấu $. Mã ISO 4217 cho đô la Mỹ là USD; Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dùng US$. Trong năm 1995, trên 380 tỷ đô la đã được lưu hành, trong đó hai phần ba ở ngoài nước. Đến tháng 4 năm 2004, gần 700 tỷ đô la tiền giấy đã được lưu hành , trong đó hai phần ba vẫn còn ở nước ngoài .Nước Mỹ là một trong một số quốc gia dùng đơn vị tiền tệ gọi là đô la. Một vài quốc gia dùng đô la Mỹ làm đơn vị tiền tệ chính thức, và nhiều quốc gia khác cho phép dùng nó trong thực tế (nhưng không chính thức). Xin xem đô la.

Đô_la_Mỹ

Được neo vào AWG, BSD, BHD, BBD, BZD, BMD, KYD, CUC, DJF, XCD, ERN, JOD, LBP, MVR, ANG, OMR, QAR, SAR, AED
Ít dùng
Không còn lưu hành: $500, $1,000, $5,000, $10,000, $100,000
Nguồn The World Factbook, 2006 est.
Website www.usmint.gov
Nơi đúc tiền United States Mint
1/10 dime (mười xu)
Thường dùng $1, $2, $5, $10, $20,$50, $100
Nơi in tiền Bureau of Engraving and Printing
Mã ISO 4217 USD
cent (một xu) ¢ or c
1/1000 Mill
Tên gọi khác Buck, Clam, Dead President, Dough, Bone, Coin, Cheddar, Frog, Ducket, Cabbage, Skrilla, Cash Money, Green, Potato, Cash, and Greenback. Also, Washingtons, Jeffersons, Lincolns, Benjamins, and Hamiltons are used based on denomination [2], also Peso in Puerto Rico.
Mill
Ngân hàng trung ương Federal Reserve Bank
Ký hiệu $ or US$
1/100 cent (một xu)
Sử dụng tại Hoa Kỳ, Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh,[1] Quần đảo Virgin thuộc Anh, Đông Timor, Ecuador, El Salvador, Quần đảo Marshall, Micronesia, Palau, Panama, Quần đảo Turks và Caicos, và Vùng quốc hải Hoa Kỳ
Lạm phát 2.5% (tính riêng tại Mỹ)