Đế_quốc_Đại_Minh

• 1600[5] 160.000.000
• 1627–1644 (cuối cùng) Minh Tư Tông
Hiện nay là một phần của  Trung Quốc
 Đài Loan
 Nga
 Việt Nam
Chính phủ Quân chủ chuyên chế
Tôn giáo chính Thần đạo Trung Hoa, Đạo giáo, Nho giáo, Phật giáo, Tín ngưỡng dân gian Trung Hoa, Hồi giáo, Công giáo
• 1572–1620 (lâu nhất) Minh Thần Tông
• 1500[4] 125.000.000
• Bình quân đầu người 19,8 lượng bạc[6]
Vị thế Đế quốc
• 1644 Ngụy Tào Đức
• 1368–1398 (đầu tiên) Minh Thái Tổ
Lịch sử  
Đơn vị tiền tệ Tiền giấy (1368–1450)
Kim bản vị:
văn (文) với tiền xu và tiền giấy
lượng (兩) với bạc, tính theo cân nặng
Dân số  
• Nam Minh diệt vong2 1662
• 1450[1][2] 6.500.000 km2
(2.509.664 mi2)
Hoàng đế (皇帝)  
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng
Thủ phủ Nội các  
• 1393[3] 65.000.000
Ngôn ngữ thông dụng Ngôn ngữ chính:
Quan thoại
Hán ngữ khác
Ngôn ngữ khác:
Turk, Hồi Cốt ngữ, Tây Tạng, Mông Cổ, Nữ Chân, Ngôn ngữ tại Trung Quốc
Thủ đô Nam Kinh
(1368–1644)[lower-alpha 1]
Bắc Kinh
(1403–1644)[lower-alpha 2][lower-alpha 3]
• Bắc Kinh thất thủ 25 tháng 4 năm 1644
• 1402–1424 Minh Thành Tổ
• Bắc Kinh được chỉ định làm kinh đô 28 tháng 10 năm 1420
• Kiến lập ở Nam Kinh1 23 tháng 1 năm 1368
Diện tích  
• 1402–1407 Giải Tấn