Tiếng_Mông_Cổ
Phát âm | /mɔŋɢɔ̆ɮ xiɮ/ |
---|---|
Ngôn ngữ chính thức tại | Mông Cổ |
Glottolog | mong1331 [5] |
Ngôn ngữ tiền thân | Tiếng Mông Cổ Trung Đại
|
Tổng số người nói | 5,2 triệu (2005)[1] |
Phương ngữ | |
Phân loại | Mongol
|
Quy định bởi | Mông Cổ: Hội đồng Ngôn ngữ (Mông Cổ),[3] Nội Mông: Hội đồng Ngôn ngữ và Tác phẩm Văn học[4] |
Linguasphere | part of 44-BAA-b |
Khu vực | Toàn Mông Cổ và Nội Mông; một phần của các tỉnh Liêu Ninh, Cát Lâm, Hắc Long Giang và Cam Túc tại Trung Quốc |
Hệ chữ viết | Các bản chữ cái tiếng Mông Cổ: Chữ viết Mông Cổ truyền thống (tại Nội Mông), Chữ Kirin (tại Mông Cổ), Hệ chữ nổi tiếng Mông Cổ |
ISO 639-1 | mn |
Dạng chuẩn | Khalkha (Mông Cổ) Chakhar (Nội Mông) |
ISO 639-3 | cả hai:khk – Tiếng Mông Cổ Khalkhamvf – Tiếng Mông Cổ ngoại biên |
ISO 639-2 | mon |
Sử dụng tại | Mông Cổ, Trung Quốc |