Vương_quốc_Armenia_(cổ_đại)
Vương_quốc_Armenia_(cổ_đại)

Vương_quốc_Armenia_(cổ_đại)

Đại Armenia (tiếng Armenia: Մեծ Հայք Mets Hayk), cũng gọi là Vương quốc Đại Armenia ,[1] là một vương quốc độc lập từ năm 190 TCN tới năm 387, và là một quốc gia chư hầu của La Mã và đế quốc Ba Tư cho tới năm 428. Lãnh thổ của vương quốc này vào thời thịnh trị trải dài từ Caspian đến biển Địa Trung Hải. Sau sự sụp đổ của Đế chế Achaemenid, vùng lãnh thổ của phó vương Armenia cũ được chia thành khoảng 120 vùng đất cho các gia tộc cai trị bởi những nakharar.Chúng được thống nhất dưới thời Artaxias I, người sáng lập của triều đại Artaxiad, sau này giai đoạn đầu của vương quốc cũng được biết đến là Artaxias Armenia (tiếng Armenia: Արտաշեսյանների Թագավորություն Artashesianneri Tagavorutyun). Armenia đã có lãnh thổ rộng lớn nhất và có ảnh hưởng lớn nhất dưới thời vua Tigranes II (r. 95-55 trước Công nguyên) kéo dài từ biển Địa Trung Hải tới phía đông bắc sông Kura. Nhà Artaxiad đã bị lật đổ bởi những người La Mã vào năm 12, kết quả của một giai đoạn hỗn loạn và nội chiến. Hai vị vua chư hầu của La Mã đã được đưa lên ngôi, Tigranes VTigranes VI. Sau năm 54SCN, vương quốc được cai trị bởi triều đại Arsaces sau đó nó còn được gọi là Arsaces Armenia (tiếng Armenia: Արշակունիների Թագավորություն Arshakunineri Tagavorutyun). Trong năm 387SCN, Armenia được chia thành Armenia thuộc Byzantine ở phía tây và Armenia thuộc Ba Tư ở phía đông. Armenia thuộc Ba Tư vẫn nằm dưới sự cai trị của vua chư hầu nhà Arsaces cho đến năm 428 SCN.

Vương_quốc_Armenia_(cổ_đại)

• Đế quốc Armenia 84 TCN-34 TCN
Đơn vị tiền tệ Taghand
• 69 TCN 20000000
• Artashat được xây dựng 185 TCN
• 331 TCN 400.000 km2
(154.441 mi2)
• Kitô giáo trở thành quốc giáo 301 SCN
Thời kỳ Cổ đại, Trung cổ
• 336 TCN-331 TCN Orontes III
• Đại Armenia được thành lập 331 TCN
Ngôn ngữ thông dụng Armenian
Vua Armenia, Vua của các vị vua  
Hiện nay là một phần của  Armenia
 Azerbaijan
 Georgia
 Iran
 Iraq
 Israel
 Liban
 Syria
 Thổ Nhĩ Kỳ
• Orontes III's reign 331 TCN
• 8 TCN-5 TCN và 2 TCN-1 TCN Tigranes IVErato
• 422 SCN-428 SCN Artaxias IV
• 301 SCN 3000000
Thủ đô Yervandashat: 201 TCN-185 TCN
Artashat: 185 TCN-77 TCN60-120
Tigranakert: 77 TCN-69 TCN
Vagharshapat: 120-330
Dvin: 336-428
Tôn giáo chính Thần thoại Armenia
Hy Lạp hóa: Thế kỉ 3 TCN - 301 CN
Kitô giáo: từ năm 301 CN
Chính phủ Quân chủ
• 66 SCN-88 SCN Tiridates I của Armenia
• Trận Rhandeia 61 SCN
• 428 SCN 120.000 km2
(46.332 mi2)
Vị thế Đế quốc trong triều đại của Tigranes Đại đếArtavasdes II
• Artaxias IV bị lật đổ 428 SCN