Trấn_(Trung_Quốc)

TỉnhKhu tự trịTrực hạt thịThành phố phó tỉnhĐịa cấp thịĐịa khuChâu tự trịPhó địa cấp thịHuyện cấp thịHuyệnHuyện tự trịKhu (đô thị)KỳHươngHương dân tộcTrấnNhai biện, nhai đạoTô mộcTô mộc dân tộcTrấn hay thị trấn (tiếng Trung giản thể: 镇/市镇, bính âm: zhèn) là cấp đơn vị hành chính địa phương nhỏ nhất ở Trung Quốc, cùng cấp hương.Trấn vốn là một đơn vị quân sự. Đứng đầu một trấn là trấn tướng. Từ thời Nam-Bắc triều đã có các trấn ở khu vực biên giới. Đến cuối thời Đường thì trấn xuất hiện ngay cả trong nội địa. Thời Nhà Thanh, thì trấn và thành trở nên phổ biến. Tháng 1 năm 1909, Nhà Thanh ban bố "chương trình tự trị địa phương thành trấn hương", quy định các vùng nông thôn với dân cư tập trung trên 50.000 người thì dồn lại cho lập các trấn.