Thẻ_tre
Thẻ_tre

Thẻ_tre

Thẻ tre tức Trúc thư (tiếng Trung: 简 牍, pinyin: jiǎndú) là loại công cụ chính để lưu trữ tài liệu ở Trung Quốc trước thế kỉ thứ hai sau công nguyên. Vào thời điểm đó, tre là thứ nguyên liệu dễ kiếm, dễ chế tác nhất mà con người có thể sử dụng để lưu trữ văn bản so với công nghệ lỗi thời lúc bấy giờ. Người ta cũng sử dụng lụa nhưng không thông dụng bằng vì chúng tốn kém hơn.[1]Mỗi thẻ tre rộng khoảng 2 cm và dài bằng chiếc đũa, chữ được viết theo chiều dọc tạo thành một cột, mỗi thẻ chứa khoảng 10 Hán tự cổ. Đối với các văn bản dài hơn, người ta dùng nhiều thẻ tre liên kết với nhau bằng một sợi dây dài.[1]Các nhà sử học cho rằng sách làm từ thẻ tre hoặc thẻ gỗ xuất hiện từ trước khi con người phát minh ra giấy, vào khoảng thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên trong thời kỳ Chiến Quốc. Tuy nhiên, cũng có một số bằng chứng khác lại cho rằng sách làm từ thẻ tre đã xuất hiện từ thời nhà Thương (khoảng năm 1250 trước Công nguyên). Sách thẻ tre được phát minh ra như một sự thay thế cho các loại nguyên liệu dùng để lưu giữ văn bản trước đó như xương và da động vật. Và sách bằng thẻ tre cứ thế tồn tại suốt cả nghìn năm tại Trung Quốc, chỉ bị thay thế khi giấy được phát minh ra vào thế kỷ thứ 4 sau Công nguyên.[1] Kể từ đó, thẻ tre không còn được sử dụng nữa.[2]Một trong những lý do khiến cho sách thẻ tre bị thay thế bằng giấy là do trọng lượng quá lớn của chúng. Ở thời Tần Thủy Hoàng, một bộ sách có thể bao gồm hàng chục cuộn với tổng trọng lượng lên tới 72 kg. Trong khi cùng số lượng văn bản như vậy bạn có thể lưu vào một cuốn sách giấy nặng chưa đến 1 kg.Bên cạnh đó thì cũng có những lý do khác như khoảng trống để viết trên thẻ tre bị hạn chế rất nhiều, các thẻ đóng thành cuộn sau đó cũng rất dễ bị bung ra sau một thời gian sử dụng hay thậm chí cả việc dễ bị mối, mọt cũng là những nguyên nhân dẫn tới việc sách thẻ tre ngày càng trở nên ít phổ biến hơn.[2]

Thẻ_tre

Việt bính gaan2-duk6
Tâi-lô kán-to̍k
Phồn thể 簡牘
Yale la tinh hóa gáan-duhk
Nghĩa đen "Thẻ tre"
Bính âm Hán ngữ jiǎndú
Wade–Giles chien3-tu2
Phiên âmTiếng Hán tiêu chuẩnBính âm Hán ngữWade–GilesIPATiếng Quảng ChâuYale la tinh hóaViệt bínhTiếng Mân NamTâi-lô
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữjiǎndú
Wade–Gileschien3-tu2
IPA[tɕjɛ̀ntǔ]
Tiếng Quảng Châu
Yale la tinh hóagáan-duhk
Việt bínhgaan2-duk6
Tiếng Mân Nam
Tâi-lôkán-to̍k
IPA [tɕjɛ̀ntǔ]
Giản thể 简牍