Muscovit
Muscovit

Muscovit

Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali[4]) là một khoáng vật silicat lớp của nhômkali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O). Là khoáng vật có tính chất cát khai rất hoàn toàn theo mặt các tấm mỏng. Tấm muscovit kích thước 5 mx3m được tìm thấy ở Nellore, Ấn Độ.[5]Muscovit có độ cứnng 2–2,25 theo phương song song với mặt [001], 4 theo phương vuông góc với mặt [001] theo thang độ cứng Mohstỷ trọng riêng là 2,76–3. Muscovit có thể là không màu hoặc xám, nâu, lục, vàng, hoặc hiếm khi có màu hồng hoặc đỏ, từ trong suốt đến mờ. Dạng màu lục giàu crôm được gọi là fuchsit.Muscovit là mica phổ biến được tìm thấy trong đá granit, pegmatit, gơnai, và diệp thạch, và trong đá biến chất tiếp xúc hoặc là khoáng vật thứ sinh tạo thành từ sự thay thế của topa, fenspat, kyanit... Muscovit trong pegmatit thường ở dạng tấm lớn có giá trị thương mại. Muscovit là nguyên liệu trong sản xuất vật liệu chịu lửa và vật liệu cách ly và trong chất bôi trơn.Tên muscovit xuất phát từ thủy tinh Muscovy, trước đây được người Nga sử dụng để chỉ khoáng vật được sử dụng trong cửa sổ. Là khoáng vật không đẳng hướng và khúc xạ kép cao. Nó thuộc hệ tinh thể đơn tà.

Muscovit

Tính trong mờ Trong suốt đến đục
Màu Xà cừ
Công thức hóa học KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2
Song tinh thường theo mặt [310] ít theo trục {001}
Độ cứng Mohs 2–2,5 song song với trục {001} tới 4 vuông góc với trục {001}
Màu vết vạch Trắng
Khúc xạ kép δ = 0,035 – 0,042
Hệ tinh thể hệ một nghiêng – lăng trụ
Thuộc tính quang Hai trục (-)
Tỷ trọng riêng 2,76–3
Dạng thường tinh thể khối đến tấm
Tán sắc r > v weak
Tham chiếu [1][2][3]
Ánh Xà cừ
Vết vỡ Mica
Thể loại Khoáng vật silicat
Huỳnh quang Không
Chiết suất nα = 1,552–1,576 nβ = 1,582–1,615 nγ = 1,587–1,618
Cát khai Hoàn toàn theo trục {001}