Kaiser là tước hiệu
tiếng Đức có nghĩa là "
Hoàng đế", với
Kaiserin có nghĩa là "
Nữ hoàng/
Hoàng hậu". Cũng giống như danh hiệu "
Sa hoàng" (Czar) trong
tiếng Nga, Kaiser có nguồn gốc trực tiếp từ tước vị
Caesar, trong khi chính Caesar thì xuất phát từ tên riêng của một nhánh của thị tộc (gens)
Julia - chính là thị tộc
Gaius Julius Caesar, vị liệt tổ của Vương triều đầu tiên trong
lịch sử Đế chế La Mã. Mặc dù các vua nước
Anh xưng làm "
Hoàng đế Ấn Độ" cũng được gọi là "
Kaisar-i-Hind" trong
tiếng Phạn và
Urdu, từ này, mặc dù nhìn chung là cũng có khởi thủy chung từ
tiếng La Tinh, lại là chuyển ngữ từ chữ Kaisar trong
tiếng Hy Lạp chứ không phải là Kaiser trong tiếng Đức.
[2] Như định nghĩa của cuốn Hooray for Yiddish!: a book about English của tác giả Leo Calvin Rosten, Kaiser là
Hoàng đế Đức,
Hoàng đế Áo.
[3]Trong các tài liệu
tiếng Anh, thuật ngữ the Kaiser thường được dùng để chỉ các vị Hoàng đế của
Đế quốc Đức, cũng như các Hoàng đế của
Đế quốc Áo và
Đế quốc Áo-Hung (ví dụ như là Kaiser
Franz I hay Kaiser
Franz Joseph I[4][5]). Song cũng có trường hợp, như trong sách The First World War của tác giả Michael Howard, các Hoàng đế Áo-Hung như Franz Joseph I và
Karl I được ghi là emperor (hoàng đế trong
tiếng Anh) trong khi Hoàng đế
Wilhelm II của Đức thì được để nguyên là Kaiser.
[6] Cuốn
tiểu sử Kaiser Wilhelm II: Germany's Last Emperor của tác giả John Van der Kiste cũng viết như vậy và có ghi chú rằng điều đó giúp người đọc không bị nhầm lẫn giữa các vị quân chủ Đức và Áo.
[7] Trong cuộc
Chiến tranh thế giới thứ nhất, thuật ngữ không dịch
[8] the Kaiser — đặc biệt là dùng để chỉ Wilhelm II — đã chứa đựng hàm ý tiêu cực đáng kể trong các nước nói tiếng Anh. Tiếng Anh cũng có từ Kaiserism, dịch nghĩa là Chủ nghĩa hoàng đế của Đức, Áo
[9]. Ngoài ra, cuốn sách "The life of Mahomet: from original sources" của tác giả Sir William Muir có dùng chữ the Kaiser khi nói về Hoàng đế
Đông La Mã Heraclius vào
thế kỷ 7[10].