Wollastonit
Wollastonit

Wollastonit

Wollastonit hay rivait là một khoáng vật silicat mạch calci (CaSiO3) chứa một lượng nhỏ các nguyên tố sắt, magie, và mangan ở vị trí thay thế cho calci. Nó thường có màu trắng. Nó hình thành khi đá vôi hoặc doloston không tinh khiết chịu áp lực và nhiệt độ cao đôi khi có mặt của các dung dịch chứa silica như ở dạng hình thành skarn hoặc trong các đá biến chất tiếp xúc. Các khoáng vật cộng sinh bao gồm granat, vesuvianit, diopside, tremolit, epidot, plagioclase feldspar, pyroxen và calcit. Tên của khoáng vật này được đặt theo tên nhà hóa học và khoáng vật học người Anh William Hyde Wollaston (1766–1828).

Wollastonit

Tính trong mờ trong suốt đến mờ
Ô đơn vị a = 7.925 Å, b = 7.32 Å,
c = 7.065 Å; α = 90.055°,
β = 95.217°, γ = 103.42°
Công thức hóa học Calci silicat, CaSiO3
Màu trắng, không màu hoặc xám
Nhóm không gian Triclinic pinacoidal
H-M symbol: 1
Space group: P1 (1A polytype)
Song tinh thường
Độ cứng Mohs 4.5 to 5.0
Màu vết vạch trắng
Phân loại Strunz 09.DG.05
Nhiệt độ nóng chảy 1540 °C
Khúc xạ kép δ = 0,015 max
Hệ tinh thể ba nghiêng, một nghiêng
Thuộc tính quang Hai trục (-)
Tỷ trọng riêng 2.86–3.09
Dạng thường tinh thể hiếm ở dạng tinh thể-thường dạng khối miếng, tỏa tia, sợi.
Độ hòa tan tan trong HCl, không tan trong nước
Góc 2V đo: 36° to 60°
Tham chiếu [1][2][3][4][5]
Ánh thủy tinh hoặc mờ đến sáng như ngọc trai trên mặt cát khai
Vết vỡ không đều
Thể loại Khoáng vật silicat
Chiết suất nα = 1.616–1.640
nβ = 1.628–1.650
nγ = 1.631–1.653
Cát khai hoàn toàn theo hai phương gần góc 90°

Liên quan