Vesuvianit
Vesuvianit

Vesuvianit

Vesuvianit hay idocrase là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca10(Mg, Fe)2Al4(SiO4)5(Si2O7)2(OH,F)4. Vesuvianit hình thành ở dạng tinh thể bốn phương trong các mỏ skarnđá vôi, là kết quả của quá trình biến chất tiếp xúc. Nó được phát hiện đầu tiên trong các khối bị bao bọc gần dung nhamnúi Vesuvius, và tên của nó được đặt theo tên núi này.

Vesuvianit

Tính trong mờ bán trong suốt đến mờ
Công thức hóa học Ca10(Mg, Fe)2Al4(SiO4)5(Si2O7)2(OH,F)4
Màu vàng, lục, nâu, hiếm khi lam hoặc đỏ
Phân tử gam 1.422,09 gm
Độ cứng Mohs 6,5
Màu vết vạch trắng
Khúc xạ kép 0,0040-0,0060
Các đặc điểm khác sọc theo chiều dọc
Thuộc tính quang một trục (-)
Hệ tinh thể bốn phương
Tỷ trọng riêng 3,35 – 3,45
Dạng thường tinh thể khối, trụ
Độ hòa tan Vesuvianit hầu như không hòa tan trong các axit
Tham chiếu [1][2]
Ánh thủy tinh đến nhựa
Vết vỡ bán vỏ sò
Thể loại khoáng vật silicat
Cát khai kém đến rất kém
Chiết suất nω = 1,702 – 1,742 nε = 1,698 – 1,736