Tremolit
Tremolit

Tremolit

Tremolit là một khoáng vật silicat trong nhóm amphibole có thành phần hóa học: Ca2Mg5Si8O22(OH)2. Tremolit hình thành từ quá trình biến chất đá trầm tích giàu dolomitthạch anh. Tremolit tạo thành một chuỗi các khoáng với actinolitferro-actinolit. Tremolit magie tinh khiết có màu trắng kem, nhưng cấp màu chuyển sang lục sẫm khi hàm lượng sắt tăng. Nó có độ cứng theo thang Mohs từ 5 đến 6. Nephrit, một trong hai khoáng vật đá quý jade, là biến thể màu lục của tremolit.

Tremolit

Tính trong mờ trong suốt đến đục
Ô đơn vị a = 9.84 Å, b = 18.02 Å, c = 5.27 Å; β = 104.95°; Z = 2
Công thức hóa học Ca2Mg5Si8O22(OH)2
Màu trắng, xám, oải hương đến hồng, lục sáng, vàng sáng
Nhóm không gian Một nghiêng lăng trụ 2/m
Song tinh đơn giản, nhiều, song tinh theo {100}; hiếm khi theo mặt {001}
Độ cứng Mohs 5 – 6
Màu vết vạch trắng
Phân loại Strunz 9.DE.10
Khúc xạ kép δ = 0.026
Thuộc tính quang hai trục (-)
Hệ tinh thể một nghiêng
Tỷ trọng riêng 2.99 – 3.03
Độ bền giòn
Dạng thường tinh thể lăng trụ dài, tinh thể phẳng; cũng có dạng sợi, hạt hoặc trụ
Tham chiếu [1][2][3]
Góc 2V đo: 86° đến 88°
Ánh thủy tinh và tơ
Thể loại Amphibole
Huỳnh quang UV ngắn=vàng, UV dài=hồng
Cát khai hoàn toàn theo mặt {110} ở góc 56° và 124°; một phần theo mặt {010} và {100}
Chiết suất nα = 1.599 - 1.612 nβ = 1.613 - 1.626 nγ = 1.625 - 1.637