Thái (蔡) là một
họ Đông Á. Họ này có mặt ở
Việt Nam,
Trung Quốc (
chữ Hán: 蔡,
Bính âm: Cai, đôi khi còn được phiên âm
Hán Việt là
Sái) và
Triều Tiên (
Hangul: 채,
Romaja quốc ngữ: Chae). Họ này đứng thứ 155 trong danh sách
Bách gia tính, về mức độ phổ biến họ này đứng thứ 34 ở
Trung Quốc theo thống kê năm
2006, đây là một trong 10 họ phổ biến nhất ở
Đài Loan.Chú ý chữ 蔡 (thái) của họ này được viết bằng
bộ Thảo (艹) trên chữ Tế (祭, trong tế lễ, cúng tế, tế đàn; mang nghĩa là "lễ hội"), không nên nhầm lẫn với các chữ "thái" đồng âm khác nghĩa như chữ 泰 nghĩa là "yên ổn" (như 安泰 an thái, 泰平 thái bình) hay viết tắt của
Thái Lan; chữ 太 mang nghĩa là "lớn, rất" (như 太過 thái quá, 太 后 thái hậu, 太陽 thái dương); chữ 態 mang nghĩa là "vẻ, tình trạng" (như 状態 trạng thái, 態度 thái độ, 変態 biến thái); chữ 菜 (thái) mang nghĩa là "rau". Do
chữ Quốc ngữ chỉ có thể biểu âm, không biểu nghĩa rõ ràng được như
chữ Hán và
chữ Nôm.