Paragonit
Paragonit

Paragonit

Paragonit là một loại khoáng vật liên quan đến muscovit. Công thức hóa học của nó là NaAl2[(OH)2|AlSi3O10]. Một solvus rộng tách muscovit ra từ paragonit, vì vậy có ít dung dịch rắn cùng với vector Na+K+ và mica là thành phần trung gian chủ yếu phát triển đan xen nhau của hai mica riêng biệt, một là loại giàu K, và loại còn lại giàu Na. Paragonit là một khoáng vật phổ biến trong các đá biến chất thuộc tướng đá phiến lam cùng với các khoáng vật natri khác như albit, jadeitglaucophan. Trong quá trình chuyển tiếp từ tướng đá phiến lam sang phiến lục, paragonit và glaucophan được chuyển thành cloritalbit.[4]Khoáng vật này được mô tả đầu tiên năm 1843 cho mẫu ở núi Campione, Tessin, Thụy Sĩ.[2] Tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp paragon, nghĩa là hiểu nhầm, do nó có vẻ bề ngoài tương tự như talc.[3]

Paragonit

Tính trong mờ trong suốt đến mờ
Màu không màu, vàng nhạt, xám, trắng xám, lục sáng
Công thức hóa học NaAl2[(OH)2|AlSi3O10]
Song tinh phổ biến trên trục [310] ít phổ biến trên mặt {001}
Độ cứng Mohs 2,5 - 3
Màu vết vạch trắng
Phân loại Strunz 09.EC.15
Khúc xạ kép δ = 0.036
Hệ tinh thể một nghiêng (2/m) Nhóm không gian: C 2/m
Thuộc tính quang hai trục (-)
Tỷ trọng riêng 2,78
Độ bền dẻo
Dạng thường tinh thể khối, sợi, tấm
Tán sắc r < v mạnh
Tham chiếu [1][2][3]
Ánh ngọc trai
Vết vỡ Mica
Huỳnh quang không
Thể loại Silicat lớp
Mica
Chiết suất nα = 1.564 - 1.580 nβ = 1.594 - 1.609 nγ = 1.600 - 1.609
Cát khai hoàn toàn theo trục {001}

Liên quan