Nissan_Livina_Geniss
Nissan_Livina_Geniss

Nissan_Livina_Geniss

G. LivinaG. LivinaNissan Livina Geniss (骏逸 [Jun Yi] trong tiếng Trung) là một chiếc compact MPV (xe đa dụng cỡ nhỏ), được giới thiệu ngày 6 tháng 7 năm 2006 bởi Nissan Motors và chi nhánh của họ tại Trung Quốc, Dongfeng Nissan Passenger Vehicle Company tại Triển lãm Ô tô Quốc tế Quảng Châu và được dự định đưa ra bán vào tháng 12 năm 2006. Phiên bản 5 chỗ đầu tiên được gọi là Nissan Livina trong khi phiên bản 7 chỗ được gọi là Nissan Geniss.Xe sử dụng động cơ Nissan MR18DE, theo Nissan, sẽ là dòng đầu tiên của loại phương tiện toàn cầu của hãng, và là xe đầu tiên của Nissan ra mắt tại Trung Quốc trước khi được phát hành tại các quốc gia khác.Thân cơ sở của loại 5 chỗ ngắn hơn phiên bản 7 chỗ. Nó sử dụng động cơ 1.6 Lít (1.5 Lít tại Indonesia) và 1.8 Lít tương tự như Nissan Latio.Chiếc xe được đưa ra giới thiệu tại Indonesia năm 2007 với chỉ phiên bản 7 chỗ được gọi là Nissan Grand Livina, phiên bản 5 chỗ sau đó được gọi là Nissan Livina XR. Một năm sau vào tháng 12 năm 2007 nó được ra mắt tại Malaysia với chỉ phiên bản 7 chỗ và các động cơ 1.6L và 1.8L.Nissan Grand Livina được giới thiệu tại thị trường Philippine tháng 7 năm 2008. Với cấu hình tiêu chuẩn là xe 7 chỗ. Nó được trang bị hoặc hộp số tay 6 cấp hoặc số tự động 4 cấp.Năm 2008, một phiên bản Nissan Livina crossover sửa đổi được gọi là Nissan Livina X-Gear được giới thiệu tại Indonesia.Năm 2009, Livina, Grand Livina và Livina X-Gear bắt đầu được chế tạo tại São José dos Pinhais, Paraná, ở Brazil, bởi Nissan. Phiên bản cơ bản của X-Gear sử dụng động cơ 1.6L do Renault cung cấp. Cả hai phiên bản và Grand Livina cũng sử dụng động cơ 1.8L của Nissan. Tất cả các mẫu đều động cơ đa nhiên liệu.

Nissan_Livina_Geniss

Kiểu thân xe minivan 5 cửa
Chiều cao 1.590 mm (62,6 in)
Nhà chế tạo Nissan
Chiều dài Livina XR/ X-Gear
  • 4.180 mm (164,6 in)

G. Livina

  • 4.420 mm (174,0 in)
Phân loại Compact MPV
Cũng được gọi Nissan Grand Livina (Indonesia, Malaysia, Brazil)
Nissan Livina (5 chỗ)
Nissan Livina Urban
Nissan Livina Sport
Nissan Livina X-Gear (Indonesia, Malaysia, Brazil)[1]
Trọng lượng Curb 1.117 kg (2.463 lb)
Sản xuất 2006 – hiện tại
Truyền động Tự động 4 cấp
Tay 5 cấp
Động cơ Livina XR/ X-Gear
  • 1500cc HR15DE 109 PS (80 kW) 148 N·m (109 ft·lbf)
  • 1600cc HR16DE 111 PS (82 kW) 153 N·m (113 ft·lbf)

G. Livina

  • 1500cc HR15DE 109 PS (80 kW) 148 N·m (109 ft·lbf)
  • 1600cc HR16DE 111 PS (82 kW) 153 N·m (113 ft·lbf)
  • 1800 cc MR18DE 126 PS (93 kW) 174 N·m (128 ft·lbf)
Chiều dài cơ sở 2.600 mm (102,4 in)
Lắp ráp Purwakarta, Indonesia
Kuala Lumpur, Malaysia
Miaoli, Đài Loan
São José dos Pinhais, Paraná, Brazil
Santa Rosa City, Laguna, Philippines
Liên quan Nissan Latio
Chiều rộng 1.690 mm (66,5 in)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Nissan_Livina_Geniss http://www2.uol.com.br/bestcars/testes3/nissan-liv... http://www.nissan-geniss.com.cn/ http://www.nissan-livina.com.cn/ http://www.dongfeng-nissan.com/ http://www.nissan.co.id/id/web/models/LIVINA%20X-G... http://www.nissan.com.my/vehicles/GrandLivina/M_Gr... http://paultan.org/archives/2008/07/21/nissan-gran... https://web.archive.org/web/20080415211231/http://... https://web.archive.org/web/20140706102401/http://... https://web.archive.org/web/20161220160507/http://...