Người_Triều_Tiên


 CHDCND Triều Tiên      24.700.000 (ước tính 2013)[2]Người Triều Tiên (Chosŏn'gŭl: 조선민족, 조선인, 조선사람; Hancha: 朝鮮民族, 朝鮮人, 朝鮮사람; Chosŏnminjŏk, Chosŏnin, Chosŏnsaram; Hán Việt: "Triều Tiên dân tộc", "Triều Tiên nhân", "Triều Tiên người") hay Người Hàn Quốc (Hangul: 한민족, 한국인, 한국사람; Hanja: 韓民族, 韓國人, 韓國사람; Romaja: Hanminjok, Hanguk-in, Hanguksaram; Hán-Việt: "Hàn dân tộc", "Hàn Quốc nhân", "Hàn Quốc người") là một sắc tộcdân tộc thuộc khu vực Đông Á, sinh sống chủ yếu tại Đại Hàn Dân QuốcCHDCND Triều Tiên. Ngôn ngữ chính thức của họ là tiếng Triều Tiên. Những bằng chứng khoa học hiện đại cho thấy dân tộc Hàn/Triều Tiên rất thuần chủng.

Người_Triều_Tiên

Singapore 20.330[3]
Việt Nam 86.000[3]
Malaysia 14.000[3]
Kazakhstan 105.483[3]
Paraguay 5.126[3]
Brazil 49,511[3]
Guatemala 12.918[3]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 44.749[3]
Kyrgyzstan 18.403[3]
Trung Quốc 2.573.928[3]
Thái Lan 20.000[3]
Argentina 22.580[3]
Pháp 14.000[3]
Ấn Độ 10.397[3]
Philippines 88.102[3]
Uzbekistan 173.832[3]
Nga 176.411[3]
México 11.364[3]
United Arab Emirates 9.728[3]
Hoa Kỳ 2.091.432[3]
Ukraina 13.083[3]
Đức 33.774[3]
Đài Loan 4.304
New Zealand 30.527[3]
Campuchia 4.372[3]
Canada 205.993[3]
Ả Rập Xê Út 5.145[3]
Nhật Bản 892.704[3]
Australia 156.865[3]
Indonesia 40.284[3]