Nguyên_Thành_Tông
Nguyên_Thành_Tông

Nguyên_Thành_Tông

Nguyên Thành Tông (tiếng Hán: 元成宗) hay Hoàn Trạch Đốc Khả hãntiếng Mông Cổ: ᠥᠯᠵᠡᠶᠢᠲᠦ
ᠬᠠᠭᠠᠨ, Chuyển tự Latinh: Öljeitü qaγan, Öljeyitü Qaγan, Öljiyt qaγan, chữ Mông Cổ: Өлзийт хаан; tiếng Hán: 完澤篤可汗)(1265- 1307) là vị hoàng đế thứ hai của nhà Nguyên. Ông làm hoàng đế Trung Hoa từ năm 1294 đến năm 1307, đồng thời là Khả hãn trên danh nghĩa của đế quốc Mông Cổ. Ông là con trai thứ ba[1] của Hoàng thái tử Chân Kim (真金) và là cháu nội của Đại hãn Hốt Tất Liệt. Tên của ông có nghĩa là "Khả hãn sắt phước lành " trong tiếng Mông Cổ.Thiết Mộc Nhĩ là một vị hoàng đế tài ba của nhà Nguyên. Ông giữ đế chế này theo cách mà Hốt Tất Liệt đã thực hiện dù ông không đạt được thành tựu lớn nào. Ông đã tiếp tục nhiều cải cách kinh tế của Hốt Tất Liệt, duy trì hòa bình với các Hãn quốc phía tây và các nước láng giềng như Đại ViệtChiêm Thành, những quốc gia công nhận quyền tối cao của ông trên danh nghĩa.

Nguyên_Thành_Tông

Thân mẫu Khoát Khoát Chân (Bá Lam Dã Khiếp Xích)
Kế nhiệm Khúc Luật hãn
Tên đầy đủNiên hiệuThụy hiệuMiếu hiệu
Tên đầy đủ
Thiết Mộc Nhĩ hoặc Thiết Mục Nhĩ (鐵木/穆耳 Tiěmùér; Temür, Төмөр,Tömör,)
Niên hiệu
Nguyên Trinh (元貞) 1295-1297
Đại Đức (大德) 1297-1307
Thụy hiệu
Khâm Minh Quảng Hiếu Hoàng Đế (欽明廣孝皇帝)
Hoàn Trạch Đốc Hãn (Öljeitü Hãn, ᠥᠯᠵᠡᠶᠢᠲᠦ ᠬᠠᠭᠠᠨ Өлзийт хаан)
Miếu hiệu
Thành Tông (成宗)
Tiền nhiệm Tiết Thiện hãn
Thê thiếp Xem văn bản
Sinh 1265
Mất 10 tháng 2, 1307
Đại Đô (Khanbalic)
Hoàng tộc Bột Nhi Chỉ Cân (Боржигин)
Tại vị 1294 - 1307
Hậu duệ Xem văn bản
Thân phụ Chân Kim