Kinh_tế_România
Mặt hàng NK | máy móc thiết bị, hóa chất, nhiên liệu và khoáng sản, dệt may và các sản phẩm, các sản phẩm nông nghiệp |
---|---|
Thu | 55.84 tỉ USD (2015) [6] |
Thất nghiệp | 6.3% (2015)[4]) |
Chi | 59.92 tỉ USD (2015) |
Xuất khẩu | 56.87 tỉ USD (2015)[5] |
Nợ công | 39.9% của GDP (2015) |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự hàng năm |
Lực lượng lao động | 9.266 triệu (2015) |
Đối tác NK | Đức 19.2% Ý 10.9% Hungary 7.9% Pháp 5.7% Ba Lan 4.7% (2014)[5] |
GDP | 186.514 tỉ USD (IMF 2016.)[1] |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp (11.8%), công nghiệp (36.1%), dịch vụ (52.1%) (ước tính 2015) |
Tổ chức kinh tế | EU, WTO |
Cơ cấu lao động theo nghề | Dịch vụ (43.9%), công nghiệp (28.2%), nông nghiệp (27.9%),(2013) |
Tỷ lệ nghèo | 22.4% (2013) |
Viện trợ | 42.96 tỉ USD (31 tháng 12 năm 2014) |
Tiền tệ | Leu (Leu hoặc RON) |
Mặt hàng XK | máy móc thiết bị, kim loại và các sản phẩm kim loại, dệt may và da giày, hóa chất, nông sản, khoáng sản và nhiên liệu |
Đối tác XK | Đức 19.6% Ý 10.9% Pháp 6.9% Hungary 5.2% Thổ Nhĩ Kỳ 4.6% Anh Quốc 4.2% (2014)[5] |
Tăng trưởng GDP | 3,7% (2015) |
Lạm phát (CPI) | 1,1% (2015[3]) |
GDP đầu người | 23,709 USD (2017) [2] |
Nhập khẩu | 64.07 tỉ USD (2015)[5] |
Các ngành chính | Sắt, thép, kim loại, hoá chất, chế biến thực phẩm, máy móc, dệt sợi và quần áo, điện tử, xậy dựng, đồ đạc sản phẩm gỗ, đóng tàu, cối xoay gió, dược, thiết bị y tế, giày dép, máy móc hạng nhẹ, khai mỏ, gỗ, vật liệu xây dựng, luyện kim, tái chế dầu mỏ, máy tính |