Hàm_Phong
Hàm_Phong

Hàm_Phong

Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 183122 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (:图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 1850 đến năm 1861, khoảng 11 năm. Cả thời trị vì ông dùng niên hiệuHàm Phong (咸豐), nên thường được gọi là Hàm Phong Đế (咸豐帝).Hàm Phong Đế được đánh giá tuy còn trẻ nhưng chính trị siêng năng, muốn vực dậy cơ đồ Đại Thanh sau thời Đạo Quang Đế nên tiến hành canh tân cải cách quan viên. Ông nhậm hiền đi tà, ý đồ trọng chấn kỷ cương, trọng dụng Tằng Quốc Phiên thuộc Hán quân, sử dụng biện pháp huấn luyện Hán quân đàn áp Thái Bình Thiên QuốcNiệp quân. Bên cạnh có trọng dụng Túc Thuận, tiêu trừ và trách mắng Mục Chương A đại thần thời cha Đạo Quang. Nhưng lúc này Đại Thanh loạn trong giặc ngoài không ngừng, cuối cùng lấy ký kết một loạt Hiệp ước bất bình đẳng. Hàm Phong triều về sau cũng nhân ý đồ một lần nữa xoay chuyển đối nội, giao ngoại cục diện mà mở ra Dương vụ vận động (洋务运动), khuyến khích giao lưu với người Tây Dương.

Hàm_Phong

Kế nhiệm Thanh Mục Tông
Thân mẫu Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu
Tên đầy đủNiên hiệuThụy hiệuMiếu hiệu
Tên đầy đủ
Ái Tân Giác La·Dịch Trữ
(愛新覺羅·奕詝)
Niên hiệu
Hàm Phong (咸豐)
Thụy hiệu
Hiệp Thiên Dực Vận Chấp Trung Thùy Mộ Mậu Đức Chấn Vũ Thánh Hiếu Uyên Cung Đoan Nhân Khoan Mẫn Trang Kiệm Hiển Hoàng đế
(協天翊運執中垂謨懋德振武聖孝淵恭端仁寬敏莊儉顯皇帝)
Miếu hiệu
Văn Tông (文宗)
Tiền nhiệm Thanh Tuyên Tông
Hậu duệHậu duệ
Hậu duệ
Thanh Mục Tông
Vinh An Cố Luân Công chúa
Trị vì 9 tháng 3 năm 185022 tháng 8 năm 1861
(Bản mẫu:Tuổi in years and days)
Sinh (1831-07-17)17 tháng 7 năm 1831
Viên Minh Viên, Bắc Kinh
Phối ngẫu Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu
Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu
Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu
Mất Bản mẫu:Ngày mất and age
Tị Thử Sơn Trang, Thừa Đức, Hà Bắc
Hoàng tộc Ái Tân Giác La
An táng Định lăng (定陵), Đông Thanh Mộ
Thân phụ Thanh Tuyên Tông

Liên quan