Hispania
Hispania

Hispania

HispaniaHispania(/hɪˈspænjə, -eɪniə/; tiếng Latinh: [hɪsˈpaːnia]) từng là tên gọi được người La Mã và Hy Lạp đặt cho bán đảo Iberia. Dưới chế độ Cộng hòa, Hispania được chia thành hai tỉnh: Hispania CiteriorHispania Ulterior. Trong thời kỳ nguyên thủ, Hispania Ulterior được chia thành 2 tỉnh mới, BaeticaLusitania, trong khi Hispania Citerior được đổi tên thành Hispania Tarraconensis. Sau đó, phần phía tây của Tarraconensis lại được tách ra, đầu tiên là Hispania Nova, sau đó đổi tên thành Callaecia (hay Gallaecia, ngày nay là Galicia). Từ thời Diocletianus(năm 284 CN) trở đi, phần phía nam của Tarraconensis lại chia tách ra lần nữa thành Carthaginensis, và sau đó có thể đối với quần đảo Balearic và tất cả các tỉnh sau khi chia tách hình thành một giáo phận dân sự dưới quyền vicarius của Hispaniae (là các tỉnh Celt). Tên gọi Hispania còn được sử dụng vào thời kỳ người Visigoth cai trị

Hispania

Đơn vị tiền tệ Tiền tệ Đế chế La Mã
5.000.000 hoặc hơn
Thời kỳ Cổ đại
Hiện nay là một phần của
Ngôn ngữ thông dụng Latin, Hy Lạp
• 98 - 117 Trajan
Thủ đô Baetica - Corduba
Ulterior - Emerita Augusta
Citerior - Tarraco
Tôn giáo chính Kitô giáo
Chính phủ Chuyên chế
• 117 - 138 Hadrian
• Giải thể Thế kỷ thứ 5 SCN
• Thành lập 218 TCN
• 379 - 395 Theodosius I
Lập pháp viện nguyên lão La Mã
Hoàng đế