Erythrit
Erythrit

Erythrit

Erythrit hay đỏ coban là khoáng vật coban asenat ngậm nước thứ cấp với công thức (Co3(AsO4)2·8H2O). Erythrit và annabergit (Ni3(AsO4)2·8H2O) (niken asenat) tạo thành một chuỗi hoàn hảo với công thức chung (Co,Ni)3(AsO4)2·8H2O. Erythrit kết tinh trong hệ đơn tà và tạo thành các tinh thể lăng trụ. Màu từ đỏ thẫm tới hồng và xuất hiện như là lớp che phủ thứ cấp được biết đến như là hoa coban trên các khoáng vật coban asenua. Các tinh thể kết tinh tốt hiếm gặp, với phần lớn khoáng vật biểu lộ trong các vỏ cứng hay các kết tập nhỏ dạng thận.Erythrit được mô tả lần đầu tiên năm 1832 cho biểu hiện khoáng vật tại Grube Daniel, Schneeberg, Saxony,[3] và có tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp έρυθρος (erythros) - nghĩa là đỏ.[2] Theo dòng lịch sử, bản thân erythrit chưa từng là khoáng vật có tầm quan trọng kinh tế, nhưng những người thăm dò có thể sử dụng nó như là chỉ dẫn cho cobanbạc tự nhiên đi kèm theo.Erythrit xuất hiện như là một khoáng vật thứ cấp trong vùng oxit của các trầm tích chứa khoáng vật Co–NiAs. Nó thường đi kèm với cobaltit, skutterudit, symplesit, roselit-beta, scorodit, pharmacosiderit, adamit, morenosit, retgersitmalachit.[1]Các khu vực đáng chú ý là Cobalt, Ontario; Schneeberg, Saxony, Đức; Joachimsthal, Cộng hòa Séc; Cornwall, Anh; Bou Azzer, Maroc; mỏ Blackbird, Lehmi; mỏ Sara Alicia, gần Alamos, Sonora, Mexico; núi Cobalt, Queensland và mỏ đồng Dome Rock, Mingary, Nam Úc.[1]

Erythrit

Tính trong mờ Trong suốt tới trong mờ
Màu Đỏ thẫm tới đỏ đào, hồng nhạt, hồng, có thể chia vùng
Công thức hóa học Co3(AsO4)2·8H2O
Nhóm không gian C2/m
Lớp tinh thể Lăng trụ (2/m)
Kí hiệu H-M: (2/m)
Độ cứng Mohs 1,5 - 2,5
Đa sắc Nhìn thấy: X = hồng nhạt; Y = tím nhạt tới tím hồng nhạt; Z = đỏ đậm
Màu vết vạch Đỏ nhạt tới hồng
Phân loại Strunz 08.CE.40
Khúc xạ kép δ = 0,073
Hệ tinh thể Đơn tà
Thuộc tính quang Hai trục (+)
Tỷ trọng riêng 3,06
Độ bền Có thể cắt được
Dạng thường tinh thể Kết tập tỏa tia hay dạng sao, sợi, tinh đám; thường dạng bột hay khối, hiếm khi như là các tinh thể lăng trụ có khía
Phân loại Dana 40.03.06.03
Tham chiếu [1][2][3]
Ánh Cận kim cương, trân châu trên cát khai
Thể loại Khoáng vật asenat
Nhóm vivianit
Cát khai Hoàn hảo trên {010}; kém trên {100} và {102}.
Chiết suất nα = 1,626 - 1,629 nβ = 1,662 - 1,663 nγ = 1,699 - 1,701