Cộng_hòa_Ba_Lan

Không tìm thấy kết quả Cộng_hòa_Ba_Lan

Bài viết tương tự

English version Cộng_hòa_Ba_Lan


Cộng_hòa_Ba_Lan

Ngôn ngữ chính thức Tiếng Ba Lan
18 tháng 4 năm 1025 Vương quốc Ba Lan
Dân số ước lượng (2020) 38.268.000 người (hạng 34)
9 tháng 6 năm 1815 Ba Lan thuộc Nga
24 tháng 10 năm 1795 Phân chia Ba Lan
Chính phủ Cộng hòa
GDP (PPP) (2020) Tổng số: 1,353 nghìn tỷ USD[1] (hạng 22)
Bình quân đầu người: 35.651 USD (hạng 43)
Thủ tướng Mateusz Morawiecki
Hệ số Gini (2019) 28,5[3] thấp
Múi giờ CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2)
Lái xe bên phải
HDI (2019) 0,880[2] rất cao (hạng 35)
GDP (danh nghĩa) (2020) Tổng số: 607 tỷ USD[1] (hạng 23)
Bình quân đầu người: 15.988 USD (hạng 54)
1 tháng 7 năm 1569 Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva
Thủ đô Warszawa hay Warsaw
52°13′B 21°02′Đ / 52,217°B 21,033°Đ / 52.217; 21.033
Diện tích 312.696 (120.733mi²) km² (hạng 69)
13 tháng 9 năm 1989 Đệ tam Cộng hòa Ba Lan
Đơn vị tiền tệ złoty Ba Lan
14 tháng 4 năm 966 Cơ Đốc giáo hoá
8 tháng 4 năm 1945 Ba Lan cộng sản
Diện tích nước 3,07 %
Thành phố lớn nhất Warszawa
Mật độ 123 người/km² (hạng 83)
11 tháng 11 năm 1918 Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan
Tên miền Internet .pl
Mã điện thoại +48
Tổng thống Andrzej Duda