Nhật Bản (
tiếng Nhật: 日本国 Nihon-koku/Nippon-koku;
Hán-Việt: Nhật Bản quốc; chữ Bản 本 trong các văn bản cũ cũng được đọc là Bổn), cũng được gọi tắt là
Nhật, là tên của một
quốc gia hải đảo hình vòng cung, có diện tích tổng cộng là 377.834
km² nằm xoải theo bên sườn phía đông lục địa
châu Á. Nó nằm ở phía đông của Hàn Quốc, Nga và Trung Quốc và trải từ biển Okhotsk ở phía bắc đến biển đông Trung Quốc ở phía nam . Nhật Bản thuộc vùng ôn đới, có 4
mùa rõ rệt. Nước Nhật có 4 đảo lớn theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:
Hokkaido (北海道) (Bắc Hải Đạo),
Honshu (本州) (Bản Châu),
Shikoku (四国) (Tứ Quốc) và
Kyushu (九州) (Cửu Châu) cùng hàng ngàn đảo nhỏ chung quanh.Phần lớn đảo ở Nhật Bản có rất nhiều núi và
núi lửa, tiêu biểu như ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản,
núi Phú Sĩ. Nhật Bản là quốc gia có dân số lớn thứ mười thế giới với ước tính khoảng 128 triệu người. Vùng Tokyo, bao gồm thủ đô Tokyo và một vài quận xung quanh là trung tâm thủ phủ lớn nhất thế giới với khoảng 30 triệu người sinh sống.Nhật Bản cũng là nên kinh tế lớn thứ hai toàn cầu tính theo GDP chỉ sau
Hoa Kỳ. Quốc gia này là thành viên của tổ chức
liên hiệp quốc,
G8,
G4 và
APEC, Nhật Bản là đất nước đứng thứ 5 trên thế giới trong lĩnh vực đầu tư cho quốc phòng. Đây là đất nước xuất khẩu lớn thứ 4 thế giới và là nước nhập khẩu đứng thứ 6 thế giới. Nhật Bản là quốc gia dẫn đầu thế giới về khoa học công nghệ.Tiếng Nhật được viết trong sự phối hợp ba kiểu chữ:
Hán tự hay
Kanji và hai kiểu chữ
đơn âm mềm
Hiragana Bình Giá Danh và đơn âm cứng
Katakana Phiến Giá Danh. Kanji dùng để viết các từ Hán (mượn của Trung Quốc) hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ v.v. Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài, trừ tiếng Trung và từ vựng của một số nước dùng chữ Hán khác.
Bảng ký tự Latinh Rōmaji cũng được dùng trong tiếng Nhật hiện đại, đặc biệt là ở tên và biểu trưng của các công ty, quảng cáo, nhãn hiệu hàng hóa, khi nhập tiếng Nhật vào máy tính và được dạy ở cấp tiểu học nhưng chỉ có tính thí điểm.
Số Ả Rập theo kiểu phương Tây được dùng để ghi số, nhưng cách viết số theo
ngữ hệ Hán-Nhật cũng rất phổ biến.Từ vựng Nhật chịu ảnh hưởng lớn bởi những từ mượn từ các ngôn ngữ khác. Một số lượng khổng lồ các từ vựng mượn từ
tiếng Hán, hoặc được tạo ra theo kiểu của tiếng Hán, qua giai đoạn ít nhất 1.500 năm. Từ cuối
thế kỷ 19, tiếng Nhật đã mượn một lượng từ vựng đáng kể từ
hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, chủ yếu là
tiếng Anh. Do mối quan hệ thương mại đặc biệt giữa Nhật Bản và
Hà Lan vào thế kỷ thứ 17,
tiếng Hà Lan cũng có ảnh hưởng, với những từ như bīru (từ bier; "
bia") và kōhī (từ koffie; "
cà phê").
Đọc bài...Toyotomi Hideyoshi (
tiếng Nhật: 豊臣 秀吉 (Phong Thần Tú Cát);
2 tháng 2 năm
1536, hay
26 tháng 3 năm
1537 –
18 tháng 9 năm
1598}} là một
daimyo của
thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất
Nhật Bản. Ông kế thừa vị lãnh chúa quá cố của mình,
Oda Nobunaga, kết thúc thời kỳ Sengoku. Thời kỳ nắm quyền của ông thường được gọi là
thời kỳ Momoyama.
Thảo luận...Thành Himeji (
tiếng Nhật: 姫路城, Himejijō, "Cơ Lộ thành") là một tòa
thành cổ của
Nhật Bản ở
thành phố Himeji,
tỉnh Hyogo, là một trong những
kiến trúc cổ nhất còn sót lại và là kiến trúc thành quách tiêu biểu
thời cận đại Nhật Bản.
万歳ばんざいBanzaiXuất hiện trong
tiếng Nhật vào thế kỉ thứ 8, như một lời thỉnh an dành cho
Nhật hoàng. Sau đó được phổ biến ở
thời kì Minh Trị - thời kì bắt đầu của một
Nhật Bản đế quốc. Trong
thế chiến thứ II, các phi công
Kamikaze đã dùng từ này để thể hiện quyết tâm chiến đấu đến cùng với quân
đồng minh trên chiến trường Thái Bình Dương.
日本語/Japanese · 将棋/Shogi · 新幹線/Shinkansen · 国立国会図書館/National Diet Library · 源義経/Minamotono Yoshitsune · YS-11/NAMC YS-11 · 八王子市/Hachiōji, Tokyo · 神社建築/Honden · 讃岐うどん/Sanuki udon · ナリタブライアン/Narita Brian · 姫路城/Himeji Castle · GARNET CROW · 藤山一郎/Ichiro Fujiyama · 国立図書館/National library · チンドン屋/Chindon'yaAngriff auf Pearl Harbor · Buddhistische Kunst · Donkey Kong · Felice Beato · Go · Holzschnitt · Iva Ikuko Toguri D'Aquino · Japanische Schrift · Karate · Katana · Pazifikkrieg · Ramen · Seeund Luftschlacht im Golf von Leyte · Schlacht in der Javasee · Schlacht um Timor · Super Mario · Toiletten in JapanActions along the Matanikau · Adolfo Farsari · Aikido · Axis naval activity in Australian waters · Battle for Henderson Field · Battle of Cape Esperance · Battle of Edson's Ridge · Battle of Rennell Island · Battle of Savo Island · Battle of Tassafaronga · Battle of Tulagi and Gavutu-Tanambogo · Battle of the Eastern Solomons · Battle of the Santa Cruz Islands · Battle of the Tenaru · Boshin War · Branded to Kill · Carlson's patrol · Comet Hyakutake · Defense of Sihang Warehouse · Ehime Maru and USS Greeneville collision · Felice Beato · Hasekura Tsunenaga · Heian Palace · History of Buddhism · Imperial Japanese Navy · Invasion of Tulagi (May 1942) · Japan · Koli Point action · Kimi ga Yo (Featured Sound) · Kitsune · Krill · Manzanar · Matanikau Offensive · Michael Brown Okinawa assault incident · Naval Battle of Guadalcanal · Operation Downfall · Operation Ten-Go · Paul Nobuo Tatsuguchi · Pierre Rossier · Raising the Flag on Iwo Jima · Ran (film) · Sino-German cooperation (1911–1941) · Toilets in Japan · Tōru Takemitsu · USS Missouri (BB-63) · Humpback Whale · Orca · Right whale · Sei Whale · Shrimp farmNō · Tokio · Sushi · Hasekura Tsunenaga · Operación Ten-Gō · Shogunato Tokugawa · Kitsune · Guerras Genpei · Jinmeiyō kanjiTiếng ViệtChủ nghĩa dân tộc Nhật Bản là một dạng
chủ nghĩa quốc gia của người Nhật, dùng để lí giải các tư tưởng và chính sách về văn hóa, ứng xử chính trị, vận mệnh lịch sử của nước Nhật trong suốt hai thế kỉ trở lại đây. Dân tộc chủ nghĩa không nên bị nhầm lẫn với
văn hóa quốc gia và
chủ nghĩa quốc gia dưới định hướng nhà nước vốn có liên quan trực tiếp đến các chính sách đầy tham vọng về một Nhật Bản đế quốc trước và trong suốt thời kì
chiến tranh thế giới thứ hai.
Tiếng AnhThe city of Kamakura has proposed some of its
historic sites for inclusion in
Unesco's
World Heritage Sites list. The sites on the list are:
Tẩy sạch vùng nhớ đệm máy chủ