Katakana
Katakana

Katakana

Katakana (Kanji: 片仮名, Hán Việt: Phiến giả danh[2]; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và một số ký tự khác. Từ "katakana" có nghĩa là "kana chắp vá", do chữ katakana được tạo thành từ các nét giống Kanji nhưng chưa đủ nét để thành một chữ Hán hoàn chỉnh (có vẻ giống bộ thủ).Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc y như các nét trong chữ Hán, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Do nét vẽ như vậy, Katakana còn được gọi là "chữ cứng" trong tiếng Việt.Katakana có hai kiểu sắp thứ tự thường gặp: Kiểu sắp xếp cổ iroha (伊呂波), và kiểu thường dùng thịnh hành gojūon (五十音).

Katakana

Unicode
ISO 15924 Kana
Anh em Hiragana
Nguồn gốc
Ngôn ngữ Nhật, Okinawa, Ainu, Palau[1]
Mân Tuyền Chương Đài Loan (formerly)
Thời kỳ ~800 SCN đến nay
Thể loại Chữ âm tiết

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Katakana http://www.nihongoresources.com/language/lessons/l... http://www.realkana.com http://www.solosequenosenada.com/gramatica/japanes... http://www.geocities.jp/itikun01/hibi/zat2.html http://members.jcom.home.ne.jp/manya-isi/iroha.htm http://www.joyo96.org/96K/Lesson_1.html http://www.unicode.org/charts/PDF/U30A0.pdf http://www.users.pjwstk.edu.pl/~s4087/katakana.htm... https://www.unicode.org/charts/PDF/U1B000.pdf https://www.unicode.org/charts/PDF/U1B130.pdf