CHXHCHVN

ở Đông Nam Á (xám đậm)  –  [Chú giải]Việt Nam, tên chính thức là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là một quốc gia ở ngoài cùng phía đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, giáp Lào, Trung Quốc, Campuchia, Biển Đôngvịnh Thái Lan. Thủ đôHà Nội từ năm 1976, Thành phố Hồ Chí Minhthành phố lớn nhất về dân số. Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 188 quốc gia,[9] là thành viên của Liên Hiệp Quốc, ASEAN, WTO, Phong trào không liên kết cùng một số tổ chức quốc tế khác.[10]Trước khi là thuộc địa Pháp từ nửa sau của thế kỷ XIX, Việt Nam trải qua thời kỳ Bắc thuộc cũng như các triều đại phong kiến độc lập nối tiếp nhau. Thất bại tại Điện Biên Phủ năm 1954 đã buộc Pháp rút lui. Việt Nam chia cắt rồi tái thống nhất sau khi Chiến tranh Việt Nam kết thúc vào năm 1975. Năm 1986, Đảng Cộng sản cải cách đưa Việt Nam hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Từ năm 2000, Việt Nam thuộc nhóm những nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất.[11] Quốc gia này cũng đang phải đối mặt với ô nhiễm môi trường, nghèo đói và nạn tham nhũng.

CHXHCHVN

Ngôn ngữ quốc gia[lower-alpha 1] Tiếng Việt
• Ban hành Hiến pháp hiện tại 28 tháng 11 năm 2013
HDI? (2018)  0,694[8]
Vui lòng
dùng dấu phẩy
thập phân
 · hạng 116
Sắc tộc
• Ước lượng 2019 96.208.984 (hạng 15)
Thành phố lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh
10°46′B 106°40′Đ / 10,767°B 106,667°Đ / 10.767; 106.667
• Tuyên bố độc lập 2 tháng 9 năm 1945
Tôn giáo chính
Chính phủ Nhất thể xã hội chủ nghĩa đơn đảng
Tên dân cư Người Việt
• Bình quân đầu người 2.750 USD[6] (hạng 129)
• Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng
• Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân
Cách ghi ngày tháng ngày-tháng-năm
Tên miền Internet .vn
• Mặt nước (%) 6,4[5]
Mã ISO 3166 VN
• Mật độ 290/km2
806/mi2
GDP  (PPP) Ước lượng 2018
Đơn vị tiền tệ Đồng (₫) (VND)
• Đất liền 331.212 km2
127.882 mi2
Gini? (2014) 35,3[7]
Vui lòng
dùng dấu phẩy
thập phân
• Quốc hiệu hiện tại 2 tháng 7 năm 1976
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng 2019
Thủ đô Hà Nội
21°01′42″B 105°51′15″Đ / 21,02833°B 105,85417°Đ / 21.02833; 105.85417Tọa độ: 21°01′42″B 105°51′15″Đ / 21,02833°B 105,85417°Đ / 21.02833; 105.85417
• Tổng cộng 331.699 km2[4] (hạng 66)
128.070 mi2
Mã điện thoại +84
Giao thông bên phải
• Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
Múi giờ UTC+07:00 (Giờ chuẩn Việt Nam)
Lập pháp Quốc hội
• Thống nhất đất nước 30 tháng 4 năm 1975
• Tổng số 261,637 tỷ USD[6] (hạng 46)