Bihar
Bihar

Bihar

Bihar (phát âm tiếng Hindustan: [bɪˈɦaːr]) là một bang ở miền đông Ấn Độ.[7][8] Đây là bang rộng lớn thứ mười ba Ấn Độ (diện tích 94.163 km2 (36.357 sq mi)) và dân số đông thứ ba. Nó tiếp giáp với Uttar Pradesh về phía tây, Nepal về phía bắc, Tây Bengal về phía đông, và Jharkhand về phía nam. Đồng bằng Bihar tạo nên bởi sông Hằng chạy từ tây sang đông Bihar.[7]Ngày 15 tháng 11 năm 2000, vùng nam Bihar cũ được tách ra để tạo nên bang Jharkhand.[9] Chỉ 11,3% dân số Bihar sống tại vùng đô thị; đây là tỉ lệ thấp thứ nhì tại Ấn Độ, sau Himachal Pradesh.[10] Thêm vào đó, gần 58% người Bihar chưa tới 25 tuổi,[11] khiến Bihar trở thành bang có tỉ lệ người trẻ tuổi cao nhất. Các ngôn ngữ chính thức là tiếng Hinditiếng Urdu.[4][5] Những ngôn ngữ khác phổ biến trong bangtiếng Bhojpur, tiếng Maithil, tiếng Magahi, tiếng Bajjika, và tiếng Angika.[12]Ở Ấn Độ thời cổ đại và cổ điển, Bihar là một trung tâm chính trị, nghiên cứu, và văn hóa.[13] Từ Magadha, đế quốc đầu tiên của Ấn Độ (đế quốc Maurya), cũng như một trong những tôn giáo lớn trên thế giới, Phật giáo, xuất hiện.[14] Những đế quốc Magadha, đáng chú ý là MauryaGupta, đã thống nhất một phần lớn Nam Á dưới sự thống lĩnh của họ.[15]Từ cuối thế kỷ 1970, Bihar tụt sau những bang khác về sự phát triển kinh tế và xã hội.[16][17][18] Nhiều nhà kinh tế và khoa học xã hội cho rằng điều này là kết quả trực tiếp từ các chính sách của chính quyền trung ương, như chính sách cân bằng vận chuyển hàng hóa,[19][20] sự thiếu quan tâm của chính phủ,[11][21][22] và sự thiếu vắng "tinh thần Bihar".[20][23][24] Tuy nhiên, chính phủ bang đã có nhiều cố gắng để đưa bang phát triển.[25] Những cố gắng này gồm cải thiện cơ sở hạ tầng,[26] tạo điều kiện chăm sóc sức khỏe tốt hơn, đặt nặng hơn về giáo dục, cũng như giảm thiểu nạn tham nhũng và ổn định an ninh.[27][28]

Bihar

Ngôn ngữ bán chính thức Tiếng Urdu[5]
Huyện 38
Bang 26 tháng 1 năm 1950
Chim Chim sẻ(गौरैया)
HDI 0,536[2] (trung bình)
Xếp hạng HDI 21 (2015)
Trang web gov.bih.nic.in
Quốc gia  Ấn Độ
• Thứ hạng 3
Hoa Cúc vạn thọ(गेंदा)
Cây Bồ đề(पीपल)
Mã ISO 3166 IN-BR
• Mật độ 1.102/km2 (2.85/mi2)
Tỉ lệ biết chữ[3] 63,8% (tổng cộng)
73,5% (nam)
53,3% (nữ)
• Thủ hiến Nitish Kumar
Thứ hạng diện tích 13
Thủ phủ Patna
Mã bưu chính 800XXX - 855XXX
Động vật (बैल)
Biển số xe BR
Thành phố lớn nhất Patna
• Tổng cộng 103,804,637
Đặt tên theo Tịnh xá
• Thống đốc Ram Nath Kovind
Múi giờ IST (UTC+05:30)
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Hindi[4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bihar http://www.bihartimes.com/articles/shaibal/biharid... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/736533/J... http://www.business-standard.com/india/storypage.p... http://www.indiaonlinepages.com/population/literac... http://economictimes.indiatimes.com/News/PoliticsN... http://timesofindia.indiatimes.com/Review/Bihari_h... http://timesofindia.indiatimes.com/articleshow/msi... http://timesofindia.indiatimes.com/elections/bihar... http://articles.timesofindia.indiatimes.com/2007-0... http://www.ndtv.com/convergence/ndtv/story.aspx?id...