Thực đơn
Đại dịch COVID-19 tại Việt Nam Dòng thời gianTỉnh/Thành phố | Số ca nhiễm | Tử vong | Đã xuất viện |
---|---|---|---|
Hà Nội | 14 | 0 | 0 |
Vĩnh Phúc | 11 | 0 | 11 |
Bình Thuận | 9 | 0 | 0 |
TP. Hồ Chí Minh | 8 | 0 | 3 |
Quảng Ninh | 5 | 0 | 0 |
Quảng Nam | 3 | 0 | 0 |
Đà Nẵng | 3 | 0 | 0 |
Thừa Thiên Huế | 2 | 0 | 0 |
Lào Cai | 2 | 0 | 0 |
Ninh Thuận | 1 | 0 | 0 |
Ninh Bình | 1 | 0 | 0 |
Khánh Hòa | 1 | 0 | 1 |
Thanh Hóa | 1 | 0 | 1 |
13 tỉnh, thành phố | 61 | 0 | 16 |
Tính đến ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
Các trường hợp COVID-19 ở Việt Nam Tử vong Hồi phục Đang điều trị | |||
---|---|---|---|
Ngày | số trường hợp | thay đổi | ||
2020-01-23 | | 2(+2) | (n.a.) |
⋮ | | 2(=) | (=) |
2020-01-28 | | 2 | (=) |
⋮ | | 2(=) | (=) |
2020-01-31 | | 5(+3) | (+150%) |
2020-02-01 | | 6(+1) | (+20%) |
2020-02-02 | | 7(+1) | (+17%) |
2020-02-03 | | 8(+1) | (+14%) |
2020-02-04 | | 10(+2) | (+25%) |
2020-02-05 | | 10 | (=) |
2020-02-06 | | 12(+2) | (+20%) |
2020-02-07 | | 13(+1) | (+8%) |
2020-02-08 | | 13 | (=) |
2020-02-09 | | 14(+1) | (+8%) |
2020-02-10 | | 14 | (=) |
2020-02-11 | | 15(+1) | (+7%) |
2020-02-12 | | 15 | (=) |
2020-02-13 | | 16(+1) | (+7%) |
⋮ | | 16(=) | (=) |
2020-02-18 | | 16(+1) | (=) |
2020-02-19 | | 16(+1) | (=) |
2020-02-20 | | 16(+1) | (=) |
⋮ | | 16(=) | (=) |
2020-02-26 | | 16 | (=) |
⋮ | | 16(=) | (=) |
2020-03-06 | | 17(+1) | (+6%) |
2020-03-07 | | 20(+3) | (+15%) |
2020-03-08 | | 30(+10) | (+50%) |
2020-03-09 | | 31(+1) | (+3%) |
2020-03-10 | | 34(+3) | (+10%) |
2020-03-11 | | 38(+4) | (+12%) |
2020-03-12 | | 44(+6) | (+16%) |
2020-03-13 | | 47(+3) | (+7%) |
2020-03-14 | | 53(+6) | (+13%) |
2020-03-15 | | 57(+4) | (+10%) |
2020-03-16 | | 61(+4) | (+7%) |
Nguồn: Bộ Y tế Việt Nam (Biểu đồ từ Bộ Y tế) |
Trường hợp | Ngày | Tuổi | Giới tính | Nơi xác nhận nhiễm | Quốc tịch | Bệnh viện điều trị | Đã từng ở Trung Quốc | Từng ở các quốc gia khác[gc 3] | Tình trạng | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ngày 23 tháng 1 năm 2020 | 66 | Nam | Thành phố Hồ Chí Minh | Trung Quốc | Bệnh viện Chợ Rẫy | Có | Không | Đã xuất viện | [101][1] | |
2 | 28 | Nam | Có | Không | Đã xuất viện | Con trai của trường hợp 1 | [101][1] | ||||
3 | Ngày 30 tháng 1 năm 2020 | 25 | Nữ | Thanh Hóa | Việt Nam | Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa | Có | Không | Đã xuất viện | [101][1] | |
4 | 29 | Nam | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Bệnh viện nhiệt đới Trung Ương | Có | Không | Đã xuất viện | [101][1] | ||
5 | 23 | Nữ | Việt Nam | Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương (Cơ sở 2) | Có | Không | Đã xuất viện | [101][1] | |||
6 | Ngày 1 tháng 2 năm 2020 | 25 | Nữ | Nha Trang | Việt Nam | Bệnh viện nhiệt đới Khánh Hòa | Không | Không | Đã xuất viện | Liên quan đến trường hợp 1 và 2 | [101][1] |
7 | Ngày 2 tháng 2 năm 2020 | 73 | Nam | Thành phố Hồ Chí Minh | Hoa Kỳ | Bệnh viện nhiệt đới thành phố Hồ Chí Minh | Có | Không | Đã xuất viện | Quá cảnh tại Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán trong 2 giờ | [101][1] |
8 | Ngày 3 tháng 2 năm 2020 | 29 | Nữ | Vĩnh Phúc | Việt Nam | Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương (Cơ sở 2) | Có | Không | Đã xuất viện | [101][1] | |
9 | Ngày 4 tháng 2 năm 2020 | 30 | Nam | Việt Nam | Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương (Cơ sở 2) | Có | Không | Đã xuất viện | [101][1] | ||
10 | 42 | Nữ | Việt Nam | Trung tâm y tế huyện Bình Xuyên | Không | Không | Đã xuất viện | Họ hàng của trường hợp thứ 5 | [101][1] | ||
11 | Ngày 6 tháng 2 năm 2020 | 49 | Nữ | Việt Nam | Trung tâm y tế huyện Bình Xuyên | Không | Không | Đã xuất viện | Mẹ của trường hợp thứ 5 | [101][1] | |
12 | 16 | Nữ | Việt Nam | Trung tâm y tế huyện Bình Xuyên | Không | Không | Đã xuất viện | Em của trường hợp thứ 5 | [101][1] | ||
13 | Ngày 7 tháng 2 năm 2020 | 29 | Nữ | Việt Nam | Trung tâm y tế huyện Tam Đảo | Có | Không | Đã xuất viện | [101][1] | ||
14 | Ngày 9 tháng 2 năm 2020 | 55 | Nữ | Việt Nam | Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương (Cơ sở 2) | Không | Không | Đã xuất viện | Hàng xóm của trường hợp thứ 5 | [101][1] | |
15 | Ngày 11 tháng 2 năm 2020 | 3 tháng tuổi | Nam | Việt Nam | Bệnh viện Nhi Trung ương | Không | Không | Đã xuất viện | Cháu của trường hợp thứ 10 | [101][1] | |
16 | Ngày 13 tháng 2 năm 2020 | 50 | Nam | Việt Nam | Trung tâm y tế huyện Bình Xuyên | Không | Không | Đã xuất viện | Bố của trường hợp thứ 5 | [101][1] | |
17 | Ngày 6 tháng 3 năm 2020 | 26 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương (Cơ sở 2) | Không | Có | Đang điều trị | Trở về từ châu Âu, đã đi du lịch tại tâm dịch Lombardia, Italy | [31][1][102] |
18 | Ngày 7 tháng 3 năm 2020 | 27 | Nam | Thái Bình | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình | Không | Có | Đang điều trị | Trở về từ Daegu | [1][103][104][105] |
19 | 28 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương (Cơ sở 2) | Không | Không | Đang điều trị | Tài xế riêng của trường hợp #17 | [1][106][107][108] | |
20 | 64 | Nữ | Việt Nam | Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương (Cơ sở 2) | Không | Không | Đang điều trị | Bác gái của #17 | [1][106][107][108] | ||
21 | Ngày 8 tháng 3 năm 2020 | 61 | Nam | Việt Nam | Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương (Cơ sở 2) | Không | Có | Đang điều trị | Đi trên chuyến bay VN0054 | [109][110][111][1] | |
22 | 60 | Nam | Đà Nẵng | Anh | Bệnh viện Đà Nẵng | Không | Có | Đang điều trị | [50][51][55][1] | ||
23 | 66 | Nam | Anh | Không | Có | Đang điều trị | [50][51][55][1] | ||||
24 | 69 | Nam | Lào Cai | Anh | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai | Không | Có | Đang điều trị | [50][51][55][1] | ||
25 | 70 | Nữ | Anh | Không | Có | Đang điều trị | [50][51][55][1] | ||||
26 | 50 | Nữ | Quảng Ninh | Ireland | Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương | Không | Có | Đang điều trị | [50][51][55][1] | ||
27 | 67 | Nam | Anh | Không | Có | Đang điều trị | [50][51][55][1] | ||||
28 | 74 | Nam | Anh | Không | Có | Đang điều trị | [50][51][55][1] | ||||
29 | 58 | Nam | Mexico | Không | Có | Đang điều trị | [50][51][55][1] | ||||
30 | 66 | Nữ | Thừa Thiên Huế | Anh | Bệnh viện Trung ương Huế (cơ sở 2) | Không | Có | Đang điều trị | [54][1][112] | ||
31 | Ngày 9 tháng 3 năm 2020 | 49 | Nam | Quảng Nam | Anh | Bệnh viện Bắc Quảng Nam | Không | Có | Đang điều trị | [1][56] | |
32 | Ngày 10 tháng 3 năm 2020 | 24 | Nữ | Thành phố Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện Dã chiến Củ Chi | Không | Có | Đang điều trị | Từng gặp #17, trở về từ Luân Đôn bằng máy bay thuê riêng | [1][57][58][59] |
33 | 58 | Nam | Quảng Nam | Anh | Bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam | Không | Có | Đang điều trị | Đi trên chuyến bay VN0054 | [1][60][61] | |
34 | 51 | Nữ | Bình Thuận | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận | Không | Có | Đang điều trị | Đã đi sang Mỹ, quá cảnh ở Incheon, Hàn Quốc và Doha, Qatar | [1][62][63] | |
35 | Ngày 11 tháng 3 năm 2020 | 29 | Nữ | Đà Nẵng | Việt Nam | Bệnh viện Đà Nẵng | Không | Không | Đang điều trị | Đã tiếp xúc với trường hợp #22 và #23 | [1][65] |
36 | 64 | Nữ | Bình Thuận | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận | Không | Không | Đang điều trị | Người giúp việc cho #34 | [66][1][67][68] | |
37 | 37 | Nữ | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Nhân viên của #34 | [66][1][67][68] | |||
38 | 28 | Nữ | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Con dâu của #34 | [66][1][67][68] | |||
39 | Ngày 12 tháng 3 năm 2020 | 25 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (cơ sở 2) | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc #24 ở Ninh Bình | [1][73] |
40 | 02 | Nữ | Bình Thuận | Việt Nam | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc #34 | [74][1] | |
41 | 59 | Nam | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc #34 | ||||
42 | 28 | Nam | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc #34 | ||||
43 | 47 | Nữ | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc #38 | ||||
44 | 13 | Nam | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc #37 | ||||
45 | Ngày 13 tháng 3 năm 2020 | 25 | Nam | Thành phố Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc #34 | [75][1] |
46 | 30 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (cơ sở 2) | Không | Có | Đang điều trị | Tiếp viên hàng không đi chuyến bay ngày 9 tháng 3 | [79][1] | |
47 | 43 | Nữ | Việt Nam | Không | Không | Đang điều trị | Giúp việc nhà của #17 | ||||
48 | Ngày 14 tháng 3 năm 2020 | 31 | Nam | Thành phố Hồ Chí Minh | Việt Nam | Bệnh viện dã chiến Củ Chi | Không | Không | Đang điều trị | Tiếp xúc #34 và #45 | [1][80][81][82] |
49 | 71 | Nam | Thừa Thiên Huế | Anh | Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế | Không | Có | Đang điều trị | Đi trên chuyến bay VN0054 ngày 2 tháng 3, chồng của #30 | [1][83][84][85] | |
50 | 50 | Nam | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới trung ương (cơ sở 2) | Không | Có | Đang điều trị | Đi công tác ở Paris | [1][86][87][88] | |
51 | 22 | Nữ | Việt Nam | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh trở về từ châu Âu | ||||
52 | 24 | Nữ | Quảng Ninh | Việt Nam | Bệnh viện dã chiến cơ sở 2 tại Quảng Ninh | Không | Có | Đang điều trị | Đi trên chuyến bay VN0054 từ Luân Đôn về Việt Nam ngày 9 tháng 3[gc 2] | ||
53 | 53 | Nam | Thành phố Hồ Chí Minh | Cộng hòa Séc | Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP. HCM | Không | Có | Đang điều trị | Đi chuyến bay QR970, quá cảnh tại sân bay ở Doha, Qatar ngày 10 tháng 3 | ||
54 | Ngày 15 tháng 3 năm 2020 | 33 | Nam | Thành phố Hồ Chí Minh | Latvia | Không | Có | Đang điều trị | Đi chuyến bay TK162 từ Tây Ban Nha đến TP. HCM ngày 8 tháng 3 | [1][90] | |
55 | 35 | Nam | Hà Nội | Đức | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới trung ương (cơ sở 2) | Không | Có | Đang điều trị | Đi chuyến bay VN0018 từ Pháp về Nội Bài sáng ngày 14 tháng 3 | [113][1] | |
56 | 30 | Nam | Anh | Không | Có | Đang điều trị | Đi chuyến bay từ Anh về Nội Bài sáng 9 tháng 3 | ||||
57 | 66 | Nam | Quảng Nam | Anh | Không | Có | Đang điều trị | Đi chuyến bay VN0054 từ Anh về Nội Bài sáng 9 tháng 3 | [114] | ||
58 | Ngày 16 tháng 3 năm 2020 | 26 | Nữ | Hà Nội | Việt Nam | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới trung ương (cơ sở 2) | Không | Có | Đang điều trị | Du học sinh tại Pháp đến Hà Nội ngày 15 tháng 3 | [98][1][96][97] |
59 | 30 | Nữ | Anh | Không | Có | Đang điều trị | Tiếp viên trên chuyến bay VN0054 từ Anh về Nội Bài ngày 2 tháng 3 | ||||
60 | 29 | Nam | Pháp | Không | Có | Đang điều trị | Hành khách trên chuyến bay từ Pháp về Nội Bài ngày 9 tháng 3. | [1][99][96][97] | |||
61 | 42 | Nam | Ninh Thuận | Việt Nam | Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận | Không | Có | Đang điều trị | Đi từ Malaysia đến TP. HCM trên chuyến bay VJ826 ngày 4 tháng 3 | [1][97] | |
Tính đến 21 giờ ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
Thực đơn
Đại dịch COVID-19 tại Việt Nam Dòng thời gianLiên quan
Đại Đại học Harvard Đại Việt sử ký toàn thư Đại dịch COVID-19 Đại học Bách khoa Hà Nội Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đài Loan Đài Truyền hình Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đại dịch COVID-19 tại Việt Nam http://www.rfi.fr/vi/vi%E1%BB%87t-nam/20200307-vir... http://baoquangninh.com.vn/dichbenhncov/202003/bo-... http://baoquangninh.com.vn/dichbenhncov/202003/den... http://baoquangninh.com.vn/kinh-te/202002/tang-gia... http://dangcongsan.vn/xa-hoi/viet-nam-cong-khai-mi... http://halongcity.gov.vn/web/guest/xem-chi-tiet-ti... http://kinhtedothi.vn/da-so-phu-huynh-muon-keo-dai... https://apps.apple.com/vn/app/ncovi-mobifone/id150... https://www.bbc.com/news/av/world-asia-51764846/co... https://www.cbsnews.com/news/coronavirus-preventio...