Tiếng_Java
Tiếng_Java

Tiếng_Java

Tiếng JavaTiếng Java (ꦧꦱꦗꦮ, basa Jawa; phát âm tiếng Java: [bɔsɔ dʒɔwɔ]) (trong cách nói thông tục là ꦕꦫꦗꦮ, cara Jawa; phát âm tiếng Java: [tjɔrɔ dʒɔwɔ]) là ngôn ngữ của người Java tại miền đông và trung đảo Java, Indonesia. Cũng có những nhóm người nói tiếng Java tại tây Java. Đây là tiếng mẹ đẻ của trên 98 triệu người[2] (hơn 42% tổng dân số Indonesia).Tiếng Java là một ngôn ngữ Nam Đảo, nhưng không có quan hệ đặc biệt gần với những ngôn ngữ Nam Đảo khác. Những ngôn ngữ gần gũi nhất của tiếng Java là tiếng Sunda, tiếng Maduratiếng Bali. Đa số người Java cũng nói tiếng Indonesia, một dạng tiếng Mã Lai được nói tại Indonesia, vì mục đích thương mại cũng như để giao tiếp với những người Indonesia không nói tiếng Java.Ngoài ra, còn có người nói tiếng Java tại Malaysia (tập trung tại các bang SelangorJohor) và Singapore. Tiếng Java cũng được nói trong cộng đồng nhập cư gốc Java ở Suriname (cho đến năm 1975 là Surinam, thuộc địa Hà Lan) và ở New Caledonia.[3]

Tiếng_Java

Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Ngôn ngữ chính thức tại Vùng đặc biệt Yogyakarta
Trung Java
Đông Java
Glottolog java1253[1]
Tổng số người nói 100 triệu (2013)
Ngôn ngữ tiền thân
Tiếng Java cổ (Kawi)
  • Tiếng Java
Phân loại Nam Đảo
Linguasphere 31-MFM-a
Hệ chữ viết Bảng chữ cái Latinh
Chữ Java
Chữ Ả Rập (Pegon)
ISO 639-1 jv
ISO 639-3 tùy trường hợp:
jav – Javanese
jvn – Caribbean Javanese
jas – New Caledonian Javanese
osi – Osing
tes – Tenggerese
kaw – Kawi
ISO 639-2 jav
Sử dụng tại Java (Indonesia)
Dân tộc Người Java (Mataram, Osing, Tengger, Boyan, Samin, Cirebon, Banyumasan, vân vân)