Nitrobacter

N. alkalicus
N. hamburgensis
N. vulgaris
Nitrobacter là một chi bao gồm các vi khuẩn hình que, gram âmhóa dưỡng.[1] Tên Nitrobacter có nguồn gốc từ danh từ giới tính trong tiếng Latin là nitrum, nitri, alkalis; danh từ Hy Lạp cổ đại βακτηρία, βακτηρίᾱς, thanh. Chúng không chuyển động và sinh sản thông qua nảy chồi hoặc phân đôi.[2][3] Các tế bào Nitrobacter là các sinh vật hiếu khí bắt buộc và có thời gian tăng gấp đôi trong khoảng 13 giờ.[1]Nitrobacter đóng một vai trò quan trọng trong chu trình nitơ bằng cách oxy hóa nitrit thành nitrat trong đất và các hệ thống biển. Không giống như thực vật, sinh vật chuyển electron trong quang hợp cung cấp năng lượng cho việc cố định cacbon, Nitrobacter sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các ion nitrit, NO2−, thành ion nitrat, NO3−, để đáp ứng nhu cầu năng lượng của chúng. Nitrobacter đồng hóa cacbon dioxit thông qua chu trình Calvin cho các nhu cầu cacbon của chúng. Nitrobacter thuộc phân lớp α của Proteobacteria.[3][4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Nitrobacter http://www.bioconlabs.com/nitribactfacts.html http://www.nature.com/nature/journal/v447/n7147/fu... http://www.nature.com/nature/journal/v528/n7583/fu... http://www.nature.com/nature/journal/v528/n7583/fu... http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S... http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1574-... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC197018 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3504966 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4878690 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5152751