Nhà_Nam_Tống

• Sự kiện Tĩnh Khang 1127
• Hiệp ước Thiền Uyên 1005
Hiện nay là một phần của  Trung Quốc
 Đài Loan
 Việt Nam
Tể tướng  
• 960–976 Triệu Phổ
Tôn giáo chính Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo, Tín ngưỡng dân gian Trung Hoa, Hồi giáo, Cảnh giáo
• 1204[2] 1.800.000 km2
(694.984 mi2)
Chính phủ Quân chủ chuyên chế
• Bình quân đầu người 26,5 lượng bạc[5]
• Liên minh Tống–Kim 1115–1125
• 1275–1279 Lục Tú Phu
Vị thế Đế quốc
• 1127–1162 Cao Tông (sáng lập Nam Tống)
• 958[2] 800.000 km2
(308.882 mi2)
• 1278–1279 Triệu Bính (cuối cùng)
Đơn vị tiền tệ Giao tử, quan tử, hội tử, văn, tiền đồng Trung Quốc, tiền xu, v.v
Dân số  
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng
• Lâm An thất thủ 1276
Thời kỳ Hậu cổ đại
• 980[2] 3.100.000 km2
(1.196.917 mi2)
Ngôn ngữ thông dụng Tiếng Hán trung cổ
Thủ đô Biện Kinh (960–1127)
Giang Ninh (1129–1138)
Lâm An (1138–1276)
• Mông Cổ xâm lược 1235
• Những năm 1120 Bắc Tống: 80–110.000.000[3]
Nam Tống: 65.000.000[4]
• Kiến lập 4 tháng 2 năm 960[1]
• Trận Nhai Môn (kết thúc triều đại) 19 tháng 3 năm 1279
Diện tích  
• 1127[2] 2.100.000 km2
(810.815 mi2)
Hoàng đế