Người Đức (
tiếng Đức: Deutsche) là khái niệm để chỉ người thuộc
sắc tộc Đức, có cùng
văn hóa,
nguồn gốc, nói
tiếng Đức là
tiếng mẹ đẻ. Trong
tiếng Việt người Đức còn được dùng để chỉ những người có
quốc tịch Đức.Ngoài khoảng 100 triệu người nói tiếng Đức là
ngôn ngữ mẹ đẻ thì còn có khoảng 80 triệu người trên thế giới tự coi là người Đức. Ngoài ra còn có khoảng 70 triệu người gốc Đức (chủ yếu ở
Hoa Kỳ,
Brazil,
Argentina,
Pháp và
Canada), những người này không nói tiếng Đức là ngôn ngữ chính
[33] nhưng vẫn nhận họ có gốc Đức. Do vậy, dân số người Đức trên thế giới ước lượng vào khoảng từ 75 tới 160 triệu người. Tại
Hoa Kỳ, trong cuộc điều tra dân số năm 2000, có 15% dân số Mỹ nhận họ là người Đức, nhiều hơn bất cứ nhóm tộc người nào khác.Người Đức có nhiều phẩm chất cao đẹp và đã mang lại cho loài người những thành tựu rực rỡ về
khoa học,
văn học,
triết học,
âm nhạc và
mĩ thuật.
[34] Những tác phẩm văn chương, kịch nghệ Đức cận đại như Götz von Berlichingen, Faust hay Der zerbrochne Krug đều trở nên bất hủ.
[35] Ngay từ buổi đầu lịch sử, họ đã trở nên quang vinh, với công cuộc đấu tranh chống sự xâm phạm của người
La Mã.
[36] Những thành tựu ban đầu đó đã mở đường cho dân tộc Đức trở thành một dân tộc lớn mạnh, uy dũng.
[37] Trong suốt
chiều dài lịch sử đầy biến động của dân tộc, cả dân tộc có thời bị chia cắt, trước khi đất nước được nhất thống vào năm
1871.
[38] Trong ngành
sử học, người Đức cũng có những tên tuổi lỗi lạc như
Leopold von Ranke,
Heinrich von Trietschke,...
[39] Người Đức còn có nhiều danh nhân lỗi lạc về
tôn giáo,
chính trị,
quân sự như
Martin Luther,
[40] Friedrich II Đại Đế[41],
Karl von Clausewitz,
[42] Otto von Bismarck,
[43] hay
Gustav Stresemann....
[44] Cho đến nay, dân tộc Đức vẫn đóng vai trò không thể thiếu được trong tình hình
thế giới.
[34]