New_Nintendo_3DS
New_Nintendo_3DS

New_Nintendo_3DS

New Nintendo 3DS là một máy chơi game cầm tay được phát triển bởi Nintendo. Đây là hệ thống thứ tư trong gia đình máy chơi game cầm tay Nintendo 3DS, phiên bản sau của Nintendo 3DS gốc, Nintendo 3DS XL và Nintendo 2DS. Hệ máy mới này được phát hành tại Nhật Bản vào ngày 11 tháng 10 năm 2014, tại Úc và New Zealand vào ngày 21 tháng 11 năm 2014, vào ngày 6 tháng 1 năm 2015 tại Châu Âu trong một "Phiên bản Đại sứ" độc quyền của Câu lạc bộ Nintendo và bán lẻ ở Châu Âu vào ngày 13 tháng 2 năm 2015. Giống như bản 3DS đầu, New Nintendo 3DS cũng có một biến thể lớn hơn, New Nintendo 3DS XL, được phát hành ở cả ba khu vực. Tại Bắc Mỹ, New Nintendo 3DS XL đã được phát hành vào ngày 13 tháng 2 năm 2015, trong khi New Nintendo 3DS có kích thước tiêu chuẩn được phát hành sau đó vào ngày 25 tháng 9 năm 2015.Các cải tiến so với các mẫu trước bao gồm bộ xử lý được nâng cấp và tăng dung lượng RAM, thanh trỏ tương tự (C-Stick), hai bộ kích hoạt vai bổ sung (ZR và ZL), nhận diện khuôn mặt để tối ưu hóa màn hình 3D tự động, thẻ nhớ 4 GB kèm theo và thẻ nhớ tích hợp 4 GB. trong NFC, cũng như các thay đổi thiết kế nhỏ (chẳng hạn như các nút mặt màu và tính khả dụng của các tấm mặt cho kiểu máy có kích thước nhỏ hơn).[4]Nintendo 3DS mới nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình; Mặc dù bị chỉ trích về một số khía cạnh nhất định trong thiết kế của họ (chẳng hạn như vị trí khe cắm thẻ nhớ microSD), các bàn giao tiếp được khen ngợi vì hiệu suất được cải thiện, các tùy chọn điều khiển bổ sung và chất lượng hình ảnh 3D tốt hơn. Trong tháng 7 năm 2017 trước khi phát hành New Nintendo 2DS XL, Nintendo đã xác nhận rằng việc sản xuất trên New Nintendo 3DS có kích thước tiêu chuẩn tại Nhật Bản đã kết thúc.[5][6] Mẫu XL vẫn được sản xuất cho đến năm 2019, sau đó đã ngừng sản xuất và nó đã bị xóa khỏi trang web của họ.[7]

New_Nintendo_3DS

Ngừng sản xuất Standard:
ngày 13 tháng 7 năm 2017
XL:
ngày 25 tháng 7 năm 2019
Also known as NN3DS (XL), New 3DS (XL), N3DS (XL) (unofficial abbreviations)[1][2][3]
Truyền thông
Nhà chế tạo Nintendo, Foxconn
Mức độ bán lẻ bao phủ 2014–2017 (standard model)
2014–2019 (XL model)
CPU 804 MHz ARM11 MPCore quad-core
Số lượng vận chuyển Combined (worldwide): 12.31 million
New 3DS: 2.49 million
New 3DS XL: 9.82 million
(As of ngày 31 tháng 12 năm 2016)
Ngày ra mắt
  • JP: ngày 11 tháng 10 năm 2014
  • AU: ngày 21 tháng 11 năm 2014
  • EU: ngày 6 tháng 1 năm 2015 (Ambassador Edition)
  • EU: ngày 13 tháng 2 năm 2015 (General Release)
  • NA: ngày 13 tháng 2 năm 2015 (XL Release)
  • NA: ngày 25 tháng 9 năm 2015 (Standard Release)
Dòng sản phẩm Nintendo 3DS family
Người tiền nhiệm Nintendo 2DS (concurrent)
Nintendo 3DS (XL) (concurrent)
Bộ nhớ tháo rời Included 4 GB MicroSD
Cartridge save
Giá giới thiệu
  • New 3DS: ¥16.000, 169,99, A$219,95
  • New 3DS XL: ¥18.800, US$199,99, 199,99, A$219,95
Trọng lượng
Body
  • New Nintendo 3DS:
    253 gam (8,9 oz)
    New Nintendo 3DS XL:
    329 gam (11,6 oz)
Trang web Trang web chính thức
Kích thước
Body
Kết nối 2.4 GHz 802.11b/g Wi-Fi, NFC, infrared
Máy ảnh Rear-facing stereoscopic VGA camera, front-facing VGA camera
Đầu vào A/B/X/Y buttons, Circle Pad, C-Stick (nubbin), L/R and ZL/ZR bumpers, D-pad, Start/Select buttons, Home button, 3D depth slider, volume slider, power button, accelerometer
Khả năng tương thíchngược Nintendo DS, Nintendo DSi, Nintendo 3DS
Năng lượng
  • New Nintendo 3DS:
    1400 mAh lithium-ion battery
    3DS games: 3.5 to 6 hours
    DS games: 6.5 to 10.5 hours
    Sleep Mode: ≈ 3 days
    New Nintendo 3DS XL:
    1750 mAh lithium-ion battery
  • 3DS games: 3.5 to 7 hours
    DS games: 7 to 12 hours
    Sleep Mode: ≈ 3 days
Hiển thị
  • New Nintendo 3DS:
    Upper: 3.88" autostereoscopic (3D) LCD @ 800 × 240 (400 × 240 WQVGA (132.15 ppi) per eye)
    Lower: 3.33" resistive touchscreen LCD @ 320 × 240 (QVGA) (120.1 ppi)
    New Nintendo 3DS XL:
    Upper: 4.88" autostereoscopic (3D) IPS LCD @ 800 × 240 (400 × 240 WQVGA (95.59 ppi) per eye)
    Lower: 4.18" resistive touchscreen LCD @ 320 × 240 (95.6 ppi) (QVGA)
Đồ họa 204 MHz DMP PICA200[cần dẫn nguồn]
Lưu trữ 1 GB internal bộ nhớ flash
Âm thanh Stereo speakers (pseudo-surround), microphone
Loại Handheld game console
Nhà phát triển Nintendo IRD
Hệ điều hành Nintendo 3DS system software
Dịch vụ trực tuyến
Kế vị Nintendo Switch Lite
Bộ nhớ 256 MB (64MB dedicated to the OS), 10 MB VRAM
Thế hệ Eighth generation

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: New_Nintendo_3DS http://gamesites.nintendo.com.au/new-nintendo-3ds/... http://www.gamesindustry.biz/articles/2014-08-29-n... http://www.computerandvideogames.com/477751/blog/t... http://www.gamespot.com/articles/games-that-are-be... http://www.gamespot.com/articles/new-3ds-xl-review... http://www.gamespot.com/articles/new-nintendo-3ds-... http://www.gamespot.com/articles/new-zelda-themed-... http://www.gamespot.com/articles/nintendo-explains... http://www.gamespot.com/articles/nintendo-rep-expl... http://www.gamespot.com/articles/snes-classics-fin...