B Danh_sách_thuật_ngữ_quần_vợt

  • backhand: cú đánh trái tay (bằng tay không thuận). Một VĐV thuận tay phải thường dùng cú trái tay khi ở phần sân bên trái. Có hai kiểu trái tay: trái hai tay (phần lớn tay vợt sử dụng) và trái 1 tay (Federer, Gasquet, Schiavone,…).
  • backspin: còn có tên gọi khác là underspin hay slice. Một kiểu cắt bóng từ trên xuống (của trái bóng) khiến bóng đi xoáy giật lại khi chạm đất (hiệu ứng Magnus). Thường dùng trong những quả bỏ nhỏ (chip shot) hay là dùng để giảm áp lực tấn công của đối thủ.
  • backswing: một giai đoạn của một cú đánh, khi mà các tay vợt sẽ di chuyển cây vợt về phía sau để chuẩn bị cho cú đánh.
  • bagel: thắng hay thua một set trắng (6-0)
  • ball boy (hay ball girl, ballkid): Là những câu, cậu bé nhận nhiệm vụ nhặt bóng, chuyển bóng cho VĐV.
  • baseline: đường kẻ ngang ở cuối sân.
  • baseliner: VĐV có lối đánh từ cuối sân.
  • big serve: một cú giao bóng (serve) mạnh mẽ và hiểm hóc, tạo thuận lợi cho những tình huống tiếp theo.
  • block: cú đánh phòng thủ, không đưa vợt quá nhiều ra đằng sau, thường dùng để đỡ những quả serve.
  • breadstick: thắng hay thua một set có tỉ số 6-1.
  • break: chiến thắng một game đấu mà đối phương giao bóng.
  • break back: giành break lại ngay sau khi mất break
  • break point: là điểm mang lại break cho tay vợt, khi tỉ số đang là 30-40 hay 40-Adv. Double break point là khi 15-40 còn triple break point là khi 0-40.
  • brutaliser: ăn điểm bằng cú smash thẳng vào người đối phương.
  • buggy whip: một cú đánh thuận tay mà khi đánh bóng, tay VĐV không di chuyển từ bên này sang bên kia mà đánh từ thấp lên cao, cùng một bên. Nadal và Maria Sharapova thường sử dụng buggy whip.
  • bye: người rời một giải đấu bởi bỏ cuộc khi chưa thi đấu.