Thực đơn
Danh_sách_nhóm_nhạc_thần_tượng_Hàn_Quốc_(thập_niên_2010) 2016Tên | Số thành viên | Trưởng nhóm | Giới tính | Công ty quản lý | Tên fandom | Tan rã | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | ||||||
A.De | 에이디이 | 7 | Suyeon | Nữ | 2ABLE Company | — | — | 2017 | |
A.Some | 어썸 | 5 | — | Nữ | The Solution | — | — | 2016 | |
AOA Cream | 에이오에이 크림 | 3 | — | Nữ | FNC Entertainment | Elvis | 엘비스 | 2016 | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của AOA |
APL | 에이플 | 5 | Seoin | Nam | DAM Entertainment | — | — | — | Nhóm còn có tên gọi khác là A+ |
Astro | 아스트로 | 6 | JinJin | Nam | Fantagio | AROHA | 아로하 | — | Đây là nhóm nhạc đầu tiên của công ty Fantagio |
AxisB | 아시즈비 | 5 | Junghoon | Nam | AxB Entertainment | — | — | 2017 | |
BaBa | 바바 | 5 | Pureum | Nữ | PR Entertainment | Ddu Ddu | 뚜뚜 | — | Kể từ khi nhóm ra mắt cho đến nay, có tổng cộng 15 thành viên cũ rời đi vì những lý do khác nhau |
Blackpink | 블랙핑크 | 4 | — | Nữ | YG Entertainment | BLINK | 블링크 | — | Đây là nhóm nhạc đầu tiên của công ty YG Entertainment có thành viên ngoại quốc, là một trong những nghệ sĩ nổi tiếng nhất Hàn Quốc và có sức ảnh hưởng hàng đầu cả ở trong nước lẫn thế giới hiện nay. |
Bling | 블링 | 4 | Rian | Nữ | PS Creative | — | — | 2018 | |
Bloomy | 블루미 | 4 | Geonyoung | Nữ | DS Entertainment | Gardener | 2017 | ||
Bolbbalgan4 | 볼빨간사춘기 | 1 | — | Nữ | Shofar Music | LoBoly | 러볼리 | — | Ban đầu nhóm gồm 2 thành viên. Đến ngày 2/4/2020, Shofar Music thông báo rằng Woo Ji-yoon đã rời khỏi bộ đôi này, còn Ahn Ji-young sẽ tiếp tục quảng bá với cái tên Bolbbalgan4[13] |
BTOB Blue | 비투비 블루 | 4 | Eunkwang | Nam | Cube Entertainment | Melody | 멜로디 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của BTOB |
Bulldok | 불독 | 5 | Kimi | Nữ | Kconic Entertainment | Hotdok | 2018 | ||
C.I.V.A | 씨아이 브이 에이 | 3 | Soomin | Nữ | Sony Music Korea Lee & Tak Entertainment | CIVARAGI | 2016 | Bước ra từ The God of Music 2. Họ được biết đến là nhóm nhạc nhại lại I.O.I trong bài hát của họ | |
CocoSori | 코코소리 | 2 | — | Nữ | Mole Entertainment | — | — | 2019 | |
Cosmic Girls | 우주소녀 | 13 | Exy | Nữ | Starship Entertainment Yuehua Entertainment | Ujung | 우정 | — | Nhóm còn có tên gọi khác là WJSN |
EXO-CBX | 엑소-첸백시 | 3 | — | Nam | SM Entertainment | EXO-L | 엑소엘 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của EXO |
Gugudan | 구구단 | 8 | Hana | Nữ | Jellyfish Entertainment | Dear Friend | 단짝 | 2020 | |
I.B.I | 아이비아이 | 5 | — | Nữ | — | — | 2017 | Bước ra từ Produce 101 | |
I.O.I | 아이오아이 | 11 | Nayoung | Nữ | YMC Entertainment | AngAng | — | 2017 | Bước ra từ Produce 101 |
IMFACT | 임팩트 | 5 | — | Nam | Star Empire Entertainment | — | — | 2022 | |
MOBB | — | 2 | — | Nam | YG Entertainment | — | — | 2019 | Đây là nhóm nhỏ 2 thành viên bao gồm Mino (Winner) và Bobby (iKON) |
Momoland | 모모랜드 | 6 | Hyebin | Nữ | MLD Entertainment | Merry-Go-Round | 메리 | 2023 | Ban đầu nhóm gồm 7 thành viên. Tháng 3/2017, Double Kick Company (nay là MLD Entertainment) thông báo Daisy và Taeha được thêm vào nhóm. Đội hình 9 người được duy trì cho đến tháng 11/2019 khi Taeha và Yeonwoo rời nhóm. Ngày 13/5/2020, có thông báo rằng Daisy đã rời nhóm do những mâu thuẫn với công ty[14] |
NCT | 엔시티 | Không giới hạn | — | Nam | SM Entertainment | NCTzen | 엔시티즌 | — | |
NCT U | 엔시티 유 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của NCT | ||||||
NCT 127 | 엔시티 127 | Taeyong | Đây là nhóm nhỏ thứ hai của NCT | ||||||
NCT Dream | 엔시티 드림 | — | Đây là nhóm nhỏ thứ ba của NCT | ||||||
Nine Muses A | 나인뮤지스A | 4 | Hyemi | Nữ | Star Empire Entertainment | MINE | 마인 | 2019 | Đây là nhóm nhỏ thứ nhất của Nine Muses |
Pentagon | 펜타곤 | 9 | Hui | Nam | Cube Entertainment | Universe | 유니버스 | — | Bước ra từ Pentagon Maker. Ban đầu nhóm gồm 10 thành viên. Đến ngày 14/11/2018, Cube Entertainment thông báo thành viên E'Dawn rời nhóm do những lùm xùm quanh việc hẹn hò |
SF9 | 에스에프나인 | 9 | Youngbin | Nam | FNC Entertainment | Fantasy | 판타지 | — | Bước ra từ D.O.B (Dance or Band) |
The East Light | 더 이스트라이트 | 6 | Seokcheol | Nam | Media Line Entertainment | Sunnies | 2018 | ||
Victon | 빅톤 | 6 | Seungsik | Nam | IST Entertainment | ALICE | 자작곡 | — | Các thành viên Seungwoo và Byungchan từng tham gia chương trình Produce X 101, trong đó Seungwoo xếp thứ 3 chung cuộc và debut với nhóm nhạc X1. Ngày 10/11/2022, Sau khi thảo luận với nhóm và công ty IST, Heo Chan đã quyết định sẽ rời nhóm, không muốn gây thêm tổn hại sau scandal say rượu lái xe.Ngay |
Vromance | 브로맨스 | 4 | Janghyun | Nam | RBW | Vroccoli | — |
Thực đơn
Danh_sách_nhóm_nhạc_thần_tượng_Hàn_Quốc_(thập_niên_2010) 2016Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh pháp hai phần Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_nhóm_nhạc_thần_tượng_Hàn_Quốc_(thập_niên_2010) http://www.allkpop.com/article/2013/05/infinite-fi... http://enewsworld.mnet.com/enews/contents.asp?idx=... http://entertain.naver.com/read?oid=003&aid=000828... http://entertain.naver.com/read?oid=079&aid=000302... http://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=000266... http://entertain.naver.com/read?oid=408&aid=000004... http://www.newsen.com/news_view.php?uid=2014090711... http://news.tf.co.kr/read/entertain/1406064.htm http://www.greened.kr/news/articleView.html?idxno=... http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/337...