Ceres_(hành_tinh_lùn)
Ceres_(hành_tinh_lùn)

Ceres_(hành_tinh_lùn)

Ceres (tiếng Latin: Cerēs, còn gọi sao Cốc Thần hay Cốc Thần Tinh), là hành tinh lùn nhỏ nhất được biết trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh lùn duy nhất trong vành đai tiểu hành tinh chính ở khoảng giữa Sao MộcSao Hỏa. Hành tinh lùn này được Giuseppe Piazzi phát hiện vào ngày 1 tháng 1 năm 1801,[17] và được đặt tên theo nữ thần Hy Lạp Ceres – nữ thần của cây cỏ, mùa màng và tình mẫu tử. Trong một nửa thế kỷ nó được cho là hành tinh thứ 8.Với đường kính khoảng 950 km (590 dặm), Ceres là vật thể lớn nhất và nặng nhất trong vành đai chính, và chiếm 32% tổng khối lượng vành đai chính.[18][19] Các quan sát gần đây xác định được nó có dạng hình cầu, không giống như hình dạng bất định của các vật thể nhỏ hơn với lực hấp dẫn yếu hơn.[11] Bề mặt của Ceres có thể là một hỗn hợp của băng nước và các khoáng vật hydrat khác nhau như carbonatsét.[13] Ceres có biểu hiện phân dị thành lõi đámanti băng.[6] Có thể có đại dương nước lỏng bên dưới bề mặt của nó.[20][21]Từ Trái Đất, cấp sao biểu kiến của Ceres vào khoảng 6,7 đến 9,3, và do đó lúc sáng nhất nó vẫn bị rất mờ khi nhìn bằng mắt thường.[14] Vào ngày 27 tháng 9 năm 2007, NASA đã phóng tàu Dawn để thám hiểm Vesta (2011–2012) và Ceres (2015).[22]

Ceres_(hành_tinh_lùn)

Xích vĩ cực bắc 59°[6]
Suất phản chiếu 0,090 ± 0,0033 (hình học dải V)[11]
Bán kính Xích đạo 487,3 ± 1,8 km[6]
Đường kính góc 0,84"[16] tới 0,33"[8]
Bán trục lớn 413.832.587 km
2,7663 AU[4]
Kiểu phổ C[13]
Hấp dẫn bề mặt 0,27 m/s²
0,028 g[8]
Phiên âm /ˈsɪəriːz/[2][3] or as tiếng Latinh: Cerēs
Cấp sao biểu kiến 6,7[14] tới 9,32[15]
Tính từ Cererian, Cerian
Độ nghiêng quỹ đạo 10,585°[4] với mặt phẳng hoàng đạo
9,20° với mặt phẳng bất biến[5]
Kelvin ?
Độ bất thường trung bình 27,448°
Tên chỉ định 1 Ceres
Kinh độ của điểm nút lên 80,399°[4]
Tên thay thế A899 OF; 1943 XB
Độ lệch tâm 0,07934[4]
Nhiệt độ bề mặtmintr bmaxKelvin
Nhiệt độ bề mặtmintr bmax
Kelvin?~167 K[12]239 K[12]
Độ nghiêng trục quay khoảng 3°[6]
Xích kinh cực bắc 19 h 24 m
291°[6]
Bán kính cực 454,7 ± 1,6 km[6]
Ngày khám phá 1-1-1801
Khám phá bởi Giuseppe Piazzi
Cận điểm quỹ đạo 380.995.855 km
2,5468 AU
Khối lượng 9,43 ± 0,07×1020 kg[7]
Tốc độ vũ trụ cấp 1 17,882 km/s
Mật độ khối lượng thể tích 2,077 ± 0,036 g/cm³[6]
Viễn điểm quỹ đạo 446.669.320 km
2,9858 AU
Acgumen của cận điểm 72,825°[4]
Chu kỳ quỹ đạo 1.680,5 ngày
4,60 năm
Danh mục tiểu hành tinh Hành tinh lùn
Vành đai chính
Chu kỳ tự quay 0,3781 ngày
9,074170 h[9][10]
Tốc độ vũ trụ cấp 2 0,51 km/s[8]
Cấp sao tuyệt đối (H) 3,36 ± 0,02[11]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ceres_(hành_tinh_lùn) http://books.google.com/books?id=KWrB1jPCa8AC&pg=P... http://dictionary.reference.com/browse/ceres http://www.spaceblogger.com/reports/Ceres_As_An_Ab... http://adsabs.harvard.edu/abs/1948JRASC..42..241S http://adsabs.harvard.edu/abs/1993Icar..105..271S http://adsabs.harvard.edu/abs/2005JGRE..11005009M http://adsabs.harvard.edu/abs/2005Natur.437..224T http://adsabs.harvard.edu/abs/2006AdSpR..38.2043R http://adsabs.harvard.edu/abs/2007Icar..188..451C http://irtfweb.ifa.hawaii.edu/~elv/icarus185.563.p...