4_Vesta
4_Vesta

4_Vesta

Vesta, hay gọi theo quy ước đặt tên tiểu hành tinh là 4 Vesta, là một trong những tiểu hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời, với đường kính trung bình khoảng 525 km.[10] Nhà thiên văn học Heinrich Wilhelm Olbers lần đầu tiên phát hiện ra nó vào ngày 29 tháng 3 năm 1807,[1] và đặt tên nó theo thần Vesta, vị thần trinh nữ của gia đình và trái tim trong thần thoại La Mã.Vesta là tiểu hành tinh có khối lượng lớn thứ hai sau hành tinh lùn Ceres,[11][12][13][14][15] và chiếm khoảng 9% khối lượng của vành đai tiểu hành tinh.[16]Tiểu hành tinh có khối lượng nhỏ hơn, Pallas, có kích thước hơi lớn hơn, và do vậy Vesta xếp thứ ba về kích cỡ trong số các tiểu hành tinh. Vesta là khối đá tàn dư còn lại của tiền hành tinh (với cấu trúc phân tầng bên trong), những thiên thể nguyên thủy của các hành tinh đất đá.[17][18][19] Nhiều mảnh vỡ đã bị bắn ra từ Vesta trong các vụ va chạm xảy ra khoảng một đến hai tỷ năm trước, để lại trên bề mặt nó hai hố va chạm khổng lồ ở bán cầu nam.[20][21] Các mảnh vỡ từ những sự kiện này đã rơi xuống Trái Đất và được phân loại vào vẫn thạch kiểu HED, đem đến cho các nhà khoa học nhiều thông tin quan trọng từ Vesta.[22][23][24]Vesta là tiểu hành tinh sáng nhất khi nhìn từ Trái Đất. Khoảng cách lớn nhất của nó tới Mặt Trời hơi lớn hơn khoảng cách nhỏ nhất từ Ceres đến Mặt Trời,[* 1] tuy thế đa số phần quỹ đạo của nó nằm trong quỹ đạo của Ceres.[25]Tàu không gian Dawn của NASA đi vào quỹ đạo quanh Vesta tại ngày 16 tháng 7 năm 2011 cho nhiệm vụ một năm quan sát và rời nó vào ngày 5 tháng 9 năm 2012[26] để hành trình tới Ceres. Các nhà khoa học vẫn tiếp tục nghiên cứu các dữ liệu quan sát Vesta từ tàu Dawn.[27][28]

4_Vesta

Suất phản chiếu 0,423 (geometric)[6]
Đường kính góc 0,64" đến 0,20"
Bán trục lớn 353,268 Gm (2,361 AU)
Kiểu phổ Tiểu hành tinh kiểu V[1][8]
Hấp dẫn bề mặt 0,22 m/s2
0,022 g
Cấp sao biểu kiến 5,1[9] đến 8,48
Phiên âm /ˈvɛstə/, tiếng Latinh: Vesta
Tính từ Vestian
Độ nghiêng quỹ đạo 7,135° so với Mặt phẳng hoàng đạo
5,56° so với mặt phẳng bất biến [2]
Nhiệt độ min: 85 K (−188 °C)
max: 255 K (−18 °C)[7]
Độ bất thường trung bình 90,53°
Kích thước 578×560×458 km[3]
529 km (Trung bình nhân)
Kinh độ của điểm nút lên 103,91°
Độ lệch tâm 0.089 17
Ngày khám phá 29 tháng 3 năm 1807; 213 năm trước (1807-03-29)
Khám phá bởi Heinrich Wilhelm Olbers
Cận điểm quỹ đạo 321,82 Gm (2,151 AU)
Khối lượng (2,67 ± 0,02)×1020 kg[4]
Tốc độ vũ trụ cấp 1 19,34 km/s
Mật độ khối lượng thể tích 3,42 g/cm³[4]
Đặt tên theo Vesta
Viễn điểm quỹ đạo 384,72 Gm (2,572 AU)
Acgumen của cận điểm 149,83°
Chu kỳ quỹ đạo 1325,15 d (3,63 a)
Danh mục tiểu hành tinh Vành đai tiểu hành tinh (nhóm Vesta)
Chu kỳ tự quay 0,222 6 ngày (5,342 giờ)[1][5]
Tốc độ vũ trụ cấp 2 0,35 km/s
Cấp sao tuyệt đối (H) 3,20[1][6]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: 4_Vesta http://www.britannica.com/eb/article-9075181/Vesta http://www.nature.com/nature/journal/v494/n7436/ab... http://www.nature.com/nature/journal/v504/n7478/ab... http://www.newscientist.com/blogs/shortsharpscienc... http://www.orbitsimulator.com/gravity/articles/cer... http://www.solarviews.com/eng/vesta.htm http://www.springerlink.com/content/h747307j438632... http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/maps.12... http://www.mpg.de/english/illustrationsDocumentati... http://adsabs.harvard.edu/abs/1997Sci...277.1492T