Bahasa_Malaysia

Không tìm thấy kết quả Bahasa_Malaysia

Bài viết tương tự

English version Bahasa_Malaysia


Bahasa_Malaysia

Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Indonesia (Tiếng Mã Lai bản địa được hưởng vị thế ngôn ngữ khu vực bên cạnh tiêu chuẩn quốc gia của tiếng Indonesian)
Ngôn ngữ chính thức tại Indonesia
Malaysia
Brunei
Singapore
Quần đảo Cocos (Keeling) (trên pháp lý)
Tổng số người nói Bản địa: 77 triệu (2007)[2]
Tổng số: trên 215 triệu[3]
Phân loại Nam Đảo
Quy định bởi Dewan Bahasa dan Pustaka (Viện ngôn ngữ và Văn chương);
Majlis Bahasa Brunei–Indonesia–Malaysia (Hội đồng Ngôn ngữ Brunei–Indonesia–Malaysia – MABBIM)
Hệ chữ viết Bảng chữ cái tiếng Mã Lai (chữ La tinh; chính thức tại Malaysia, Singapore và Indonesia; đồng chính thức tại Brunei)

chữ cái Jawi (chữ cái Ả Rập; đồng chính thức tại Brunei và Malaysia[4])
chữ cái Thái (sử dụng tại Thái Lan)

Trong lịch sử từng viết bằng chữ cái Pallava, chữ cái Kawichữ cái Rencong.
Dạng chuẩn
ISO 639-1 ms
ISO 639-3 tùy trường hợp:
zsm – tiếng Malaysia
ind – tiếng Indonesia
lrt – tiếng Mã Lai Larantuka ?
kxd – tiếng Mã Lai Brunei ?
meo – tiếng Mã Lai Kedah ?
zmi – tiếng Mã Lai Negeri Sembilan ?
dup – tiếng Duano ?
jak – tiếng Jakun ?
orn – tiếng Orang Kanaq ?
ors – tiếng Orang Seletar ?
tmw – tiếng Temuan ?
Sử dụng tại Indonesia (với tên tiếng Indonesia)

Malaysia (với tên tiếng tiếng Malaysia)
Brunei
Singapore
Thái Lan (với tên tiếng Yawi) ภาษายาวี
Đông Timor (với tên tiếng Indonesian)
Đảo Christmas[1]

Quần đảo Cocos (Keeling) (trên pháp lý)