AGM-65_Maverick
AGM-65_Maverick

AGM-65_Maverick

AGM-65 Maverick là một loại tên lửa không đối đất chiến thuật (AGM) được thiết kế để chống lại các mục tiêu chiến thuật như thiết giáp, các cơ sở phòng không, tàu, các phương tiện vận chuyển trên mặt đất, và các nơi tích trữ dầu.Loại tên lửa AGM-65F được sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ, có hệ thống dẫn hướng hồng ngoại để theo dõi, quan sát các tàu và các loại đầu đạn xuyên cỡ lớn của đối phương. AGM-65 có hai loại đầu đạn; một loại có ngòi tiếp xúc ở đầu, loại khác có đầu đạn với khối lượng lớn, sử dụng ngòi giữ chậm có thể xuyên vào mục tiêu do động năng của nó trước khi nổ. Loại đầu đạn có khối lượng lớn hiệu quả hơn trong việc chống lại các mục tiêu lớn, xây dựng kiên cố, vững chắc. Hệ thống đẩy sử dụng cho tên lửa AGM-65 là động cơ rocket nhiên liệu rắn-lỏng bố trí ở phía sau của đầu đạn.

AGM-65_Maverick

Tầm hoạt động Hơn 22 km (12 nmi)[3]
Hệ thống chỉ đạo A/B: Dẫn hướng bằng quang điện tử
H/J/K: Cảm biến CCD
D/F/G: Dẫn hướng bằng tia hồng ngoại
E: Dẫn hướng bằng laser[1][2]
Tốc độ 1.150 km/h (620 kn)[3]
Giá thành đô la Mỹ17,000 đến $110,000, phụ thuộc vào biến thể[1]
Đầu nổ 57 kg (126 lb) WDU-20/B shaped-charge (kiểu A/B/C/D/H)
136 kg (300 lb) WDU-24/B penetrating blast-fragmentation (kiểu E/F/G/J/K)
E models utilize FMU-135/B delayed impact fuze[2]
Số lượng chế tạo 1+:)))))))
Chiều dài 249 cm (8 ft 2 in)[2]
Loại Tên lửa không đối đất
Sử dụng bởi Hơn 30 quốc gia
Phục vụ 30 tháng 8 năm 1972 – nay[1]
Chất nổ đẩy đạn Nhiên liệu lỏng[1]
Khối lượng 210–304 kg (462–670 lb)[2]
Nơi chế tạo Hoa Kỳ
Sải cánh 710 mm (2 ft 4 in)[1]
Nhà sản xuất Raytheon Missile Systems
Raytheon
Động cơ A/B:Thiokol SR109-TC-1
D/E/F/G/H/J/K: SR114-TC-1 (hoặc Aerojet SR115-AJ-1) Động cơ phản lực nhiên liệu lỏng qua bộ phận đẩy WPU-4/B hoặc WPU-8/B[2]
Đường kính 30 cm (12 in)[2]
Cuộc chiến tranh Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Yom Kippur
Chiến tranh Iran–Iraq
Chiến tranh Vùng Vịnh
Chiến tranh Iraq
Nội chiến Libya lần thứ nhất