Đời_Nguyễn
• 1890 | 14.752.000 |
---|---|
• Tuyên cáo Việt Nam độc lập | 11 tháng 3 năm 1945 |
• Hoà ước Nhâm Tuất | 5 tháng 6 năm 1862 |
Hiện nay là một phần của | Campuchia Lào Trung Quốc Việt Nam |
Tôn giáo chính | Nho giáo, Phật giáo, Công giáo, Tín ngưỡng dân gian |
Chính phủ | Quân chủ chuyên chế |
• Gia Long lên ngôi hoàng đế | 1 tháng 6 năm 1802 |
• 1884–1885 (cuối cùng tronggiai đoạn độc lập) | Hàm Nghi |
Vị thế | Đế quốc nội địa chịu sự triều cống cho Trung Quốc (1802–1884)[1][2] Chế độ bảo hộ của Pháp (1884–1945)[3][4] Chính phủ bù nhìn của Nhật Bản (1945)[5][6] |
• 1942 | 25.552.000 |
• 1926–1945 (cuối cùng) | Bảo Đại |
• Cách mạng Tháng Tám | 19 tháng 8 năm 1945 |
Lịch sử | |
• Chiến tranh Pháp–Đại Nam | 1 tháng 9 năm 1858 |
Dân số | |
Đơn vị tiền tệ | Quan |
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng ViệtVăn ngôn Trung Quốc[7][8][Ghi chú 1]Tiếng Pháp (từ 1884) |
• Hoà ước Giáp Thân | 6 tháng 6 năm 1884 |
Thủ đô | Phú Xuân (nay là Huế) 16°28′B 107°36′Đ / 16,467°B 107,6°Đ / 16.467; 107.600 |
• 1858 | 12.031.000 |
• Hoà ước Quý Mùi | 28 tháng 8 năm 1883 |
• Nhật đảo chính Pháp | 9 tháng 3 năm 1945 |
Diện tích | |
• 1830 | 10.500.000 |
• 1802–1820 (đầu) | Gia Long |
Hoàng đế | |
• Chiếu thoái vị của Bảo Đại | 25 tháng 8 năm 1945 |