Đội_tuyển_bóng_đá_nữ_quốc_gia_Trung_Quốc

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Trung Quốc (tiếng Trung: 中国国家女子足球队; bính âm: Zhōngguó guójiā nǚzǐ zúqiú duì) là đại diện cho bóng đá nữ của Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa[1], nằm dưới sự quản lý của Hiệp hội bóng đá Trung Quốc. Đội tuyển thường được gọi với tên "Trung Quốc nữ túc" (tiếng Trung: 中国女足; bính âm: Zhōngguó nǚzú).

Đội_tuyển_bóng_đá_nữ_quốc_gia_Trung_Quốc

Số lần tham dự 13 (Lần đầu vào năm 1986)
Liên đoàn châu lục Liên đoàn bóng đá châu Á
Liên đoàn khu vực Liên đoàn bóng đá Đông Á
Biệt danh 铿锵玫瑰
(Khanh thương mân côi - Những bông hoa hồng thép)
Thi đấu nhiều nhất Phổ Vĩ (219)
Thành tích huy chương Thế vận hội Mùa hè Atlanta 1996 Đồng đội Đại hội Thể thao châu Á Bắc Kinh 1990 Đồng đội Hiroshima 1994 Đồng đội Băng Cốc 1998 Đồng đội Busan 2002 Đồng đội Jakarta 2018 Đồng đội Doha 2006 Đồng đội Thế vận hội Mùa hèĐại hội Thể thao châu Á
Kết quả tốt nhất Vô địch (1986, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2006)
Huấn luyện viên Giả Tú Toàn
Vua phá lưới Tôn Văn (106)
Mã FIFA CHN
Thấp nhất 19 (8.2012)
Cao nhất 4 (7.2003)
Hiện tại 15 (9.2018)
Hiệp hội Hiệp hội bóng đá Trung Quốc